Trường đại học Adelaide toạ lạc ngay tại thành phố được xem là một trong 5 thành phố đáng sống nhất thế giới. Sinh viên theo học tại đây sẽ được tận hưởng môi trường trong lành, cuộc sống an toàn, đời sống văn minh và mức chi phí sinh hoạt thấp. Để biết rõ hơn về trường đại học Adelaide, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của duhoctms.edu.vn nhé!
Nội dung chính:
1. Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Adelaide
Trường Đại học Adelaide được thành lập vào năm 1847 và hiện có gần 20.000 sinh viên đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau theo học tại trường, đặc biệt trong số đó số sinh viên đến từ quốc tế chiếm hơn ¼ .
Trường còn được đứng vị trí 200 trong việc đánh giá xếp hạng theo ngành học trên toàn thế giới với những ngành hàng đầu như Y học, Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Kỹ thuật.
Những thành tựu mà trường Đại học Adelaide đã đạt được từ khi thành lập đến nay phải kể đến như:
- Nằm trong Top 1% trong số các trường đại học hàng đầu thế giới
- Thuộc Nhóm 8 trường Đại học danh giá nhất nước Úc
- Trường đại học Adelaide cung cấp 50 trung tâm nghiên cứu, 5 viện nghiên cứu, 1705 cán bộ nghiên cứu khoa học và hơn 400 chương trình cấp bằng bậc cử nhân và sau cử nhân
- Lĩnh vực nghiên cứu của trường đạt hoặc trên tiêu chuẩn quốc tế trên 90% với kinh phí nghiên cứu 182 triệu đô la
- Đứng vị trí thứ 4 nước Úc về hợp đồng nghiên cứu và thương mại hóa
- Các cựu sinh viên xuất sắc của trường đã từng đạt 110 giải Rhodes và năm giải Nobel
- Chương trình tiếng Anh: đối tường là những học sinh chưa đáp ứng yêu cầu đầu vào tiếng Anh của trường.
- Dự bị đại học: Đây là chương trình chuyển tiếp vào năm 1 Đại học, dành cho học sinh hoàn tất lớp 11 trở lên
- Chương trình Cao đẳng / Degree Transfer: dành cho học sinh hoàn tất lớp 12 muốn chuyển tiếp vào năm 2 Đại học
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ
2. Học tại trường Adelaide mất bao nhiêu chi phí?
Học phí các chương trình học (tham khảo) của trường đại học Adelaide sẽ mất khoảng từ 26.000 – 40.000 AUD/năm. Sinh viên sẽ phải chi cho khoản chi phí sinh hoạt khoảng từ 6.300 – 8.300AUD/kỳ.
Riêng đối với sinh viên quốc tế sẽ chi những khoản phí sau khi du học tại trường Adelaide. Nhìn chung mức sống ở Adelaide cũng rẻ hơn so với Sydney, trung bình rẻ hơn khoảng 20%:
Chi phí học tập tại Đại học Adelaide | AUD |
---|---|
Học phí (đặt cọc) | 14,000 |
Bảo hiểm OSHC | 600 – 3000 |
Vé máy bay | 1000 – 2000 |
Phí visa | 620 |
Khám sức khỏe visa | 100 |
Đặt cọc nhà ở | 500 |
Chi phí thuê nhà | AUD/ tuần |
---|---|
Chi phí ban đầu (đồ dùng cá nhân) | 500 |
Thuê nhà | 135 – 400 |
Điện gas | 40 – 55 |
Phương tiện di chuyển | 20 – 35 |
Điện thoại | 20 – 40 |
Chi phí khác | 50 |
Tổng chi phí 1 tuần | 350 – 700 |
3. Thông tin học bổng của hệ Đại học và Thạc sỹ
University of Adelaide Global Academic Excellence Scholarships
Đây là loại học bổng tự động trao cho ứng viên với trị giá 50% dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc. Và ứng viên phải đáp ứng những điều kiện sau:
- ATAR 98 (điểm thứ hạng tuyển sinh đại học Úc)
- GPA 6.8/7 hoặc tương đương
University of Adelaide Global Leaders Scholarship
Học bổng này có trị giá 30% dành cho những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc và đáp ứng được những điều kiện như ATAR 98, điểm GPA 6.8/7 hoặc tương đương
The University of Adelaide Family Scholarships
Học bổng này dành cho sinh viên có thành viên trong gia đình đã và đang theo học tại trường đại học Adelaide với trị giá 25% học phí. Để nhận được loại học bổng này, ứng viên cần cung cấp giấy khai sinh bản tiếng Anh.
The University of Adelaide Higher Education Scholarships
Học bổng này dành cho những đối tượng có thể chứng minh được niềm đam mê học tập và lòng trung thành với giáo dục Úc với trị giá 25% học phí. Bạn chỉ cần hoàn thành một văn bằng hoặc một chương trình được công nhận tại Úc.
The University of Adelaide Alumni Scholarships
Loại học bổng này có trị giá 25% học phí, dành cho những sinh viên đã tốt nghiệp có mong muốn theo học thêm 1 văn bằng khác tại trường Adelaide
The University of Adelaide Matching Scholarships
Đây là loại học bổng dành cho những du học sinh nhận được lời đề nghị nhập học tại trường đại học khác nhưng lại muốn xem xét học tập tại University of Adelaide với mức học bổng trị giá 15% học phí.
Học bổng chuyển tiếp từ trường Eynesbury College tới University of Adelaide
Học bổng High Achiver dành cho những sinh viên theo học tại Eynesbury College với trị giá 25% và phải đáp ứng điều kiện đạt được GPA 85%.
Tuy nhiên, nếu như ứng viên không đủ điện kiện nhận học bổng High Achiever thì vẫn có thể đủ điện kiện nhận học bổng trị giá 10% nếu như sau khi hoàn thành chương trình tại Eynesbury College mà họ chấp nhận thư đề nghị đi học của trường đại học Adelaide. Học bổng này có giá trị cho toàn thời gian học chương trình Bachelor.
Học bổng Global Citizens
Học bổng Global Citizens có trị giá 15 – 30 % học phí/năm, cụ thể như sau:
- Chương trình đại học: sẽ được nhận 15% học phí nếu có ATAR 80 và sẽ nhận 30% học phí đối với ATAR 90.
- Chương trình sau đại học: Nếu đạt điểm GPA 5.0/7 hoặc tương đương sẽ nhận 15% học phí và nếu đạt GPA 6.0/7 hoặc tương đương sẽ nhận 30% học phí.
Những thông tin được duhoctms.edu.vn chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trường đại học Adelaide, nếu như bạn đang có dự định theo học tại đây thì bài viết trên sẽ vô cùng hữu ích cho bạn. Chúc bạn học tập thật tốt nhé!
Xem thêm các bài viết khác:
- JMC Academy, bang Sydney, Úc
- Trường Kangan Institute, tỉnh bang Victoria, Úc
- Trường Stanley College, Perth, Úc
- International College of Management, Sydney
- Kaplan Business School (KBS), Úc
- Federation University Australia (FUA)
- Trường đại học Bond University, Úc
- University of New England (UNE), Úc
- Du học nghề tại Melbourne Polytechnic, Úc
- Trường đại học RMIT University, Úc
- Đại học Torrens (Torrens University)
- Đại học Wollongong (University of Wollongong)
- Đại học Western Sydney (Western Sydney University)
- Đại học Deakin (Deakin University)
- Đại học La Trobe (La Trobe University)
- Đại học Griffith (Griffith University)
- Đại học Tây Úc (University of Western Australia)
- Đại học Queensland (University of Queensland)
- Đại học New South Wales (University of New South Wales)
- Đại học công nghệ Swinburne (Swinburne University of Technology)
- Đại học Macquarie (Macquarie University)
- Đại học Charles Sturt (Charles Sturt University)
- Đại học Sydney (University of Sydney)
- Đại học Monash (Monash University)
- Đại học Melbourne (University of Melbourne)
Bình luận