Cách dùng mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh ngữ là gì? Cấu trúc và cách dùng mệnh đề danh ngữ như thế nào? Đây đều là những thắc mắc thường gặp về chủ điểm mệnh đề danh ngữ. Tất cả những thắc mắc bên trên sẽ được duhoctms.edu.vn giải đáp cụ thể thông qua các kiến thức bên dưới.

1. Định nghĩa của mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh là mệnh đề sở hữu chức năng như một danh từ. Mệnh đề danh từ đứng ở vị trí danh từ trong câu.

Mệnh đề danh từ tiếng Anh có thể đóng vai trò như: chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ của giới từ. Câu chứa mệnh đề danh từ thường sẽ là câu phức.

Cách dùng mệnh đề danh ngữ
Định nghĩa của mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh

For example:

Her understanding of complicated Mathematics theories helps her a lot in being an engineer.

(Sự thông hiểu của cô ấy về những lý thuyết toán học giúp cô ấy rất nhiều trong việc làm kỹ sư.)

2. Cấu trúc thường gặp của mệnh đề danh ngữ

Một mệnh đề danh ngữ thường sẽ bắt đầu với các từ sau:

  • Các từ để hỏi (wh-word) như sau: why, what, who, where 
  • If/ whether: có nghĩa là “có phải hay không”
  • That: có nghĩa là “rằng”, “sự thật là”

Cấu trúc chung của một mệnh đề danh ngữ chính như sau:

Wh/ that/ whether/ if + S + V

Khi sử dụng “whether” trong một mệnh đề danh ngữ, bạn có thể thêm “or not”.

Các ví dụ minh hoạ:

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • What you are doing is illegal. 

(Những gì bạn đang làm là trái pháp luật.)

  • That I was a singer is not known by many people. 

(Không nhiều người biết sự thật là tôi từng là ca sĩ.)

  • Whether he loves me or not is unsure. 

(Không biết anh ấy có yêu tôi thật hay không.)

3. Chức năng của mệnh đề danh ngữ 

Mệnh đề danh ngữ tiếng Anh có nhiệm vụ tương tự như một danh từ. Do đó, chức năng của mệnh đề danh ngữ bao gồm: làm chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ. 

3.1. Mệnh đề danh ngữ với chức năng chủ ngữ

Cấu trúc chung: 

That/ Whether/ WH-question + S + V1 + O + V2 + …

Các ví dụ minh hoạ:

  • That I came home late has nothing to do with you. 

(Việc tôi về nhà muộn chả liên quan gì đến cậu.)

  • Where she has been all this time is still unknown. 

(Cô ấy đã ở đâu trong suốt thời gian vừa qua vẫn là một bí mật.)

Cách dùng mệnh đề danh ngữ
Chức năng của mệnh đề danh ngữ
  • Whether he goes to the university or not depends on his family finance.

(Việc hay ấy đi học đại học hay không phụ thuộc vào tình hình tài chính của gia đình anh ấy.)

3.2. Mệnh đề danh ngữ với chức năng tân ngữ

  • Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho giới từ
S + V/to-be + adj + giới từ + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V

For example:

I am not responsible for what they have done. 

(Tôi không chịu trách nhiệm cho những gì họ làm.)

  • Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ cho động từ
S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S + V

For example:

We don’t know what we have to do to convince him.

(Chúng tôi không biết phải làm gì để thuyết phục anh ấy.)

3.3. Mệnh đề danh ngữ với chức năng bổ ngữ

  • Cấu trúc bổ ngữ cho chủ ngữ
S + tobe + (where/ why/ what/ when/ that… + S + V).

For example:

What does not surprise him is that his dog ran away.

(Anh ấy lại không ngạc nhiên trước sự thật là con chó của anh ấy đã trốn mất.)

  • Cấu trúc chung bổ ngữ cho tính từ
S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

For example:

I am delighted that you have come all the way to pick me up.

(Tôi vô cùng vui mừng vì bạn đã đi xa như vậy để đón tôi.)

4. Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ

Mệnh đề danh ngữ thường được rút gọn trong khi nói hoặc khi viết để cho câu văn của bạn không bị lủng củng, rườm rà.

Cách dùng mệnh đề danh ngữ
Cách rút gọn mệnh đề danh ngữ

Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh được rút gọn khi:

  • Vai trò của mệnh đề là tân ngữ
  • Chủ ngữ mệnh đề trùng với chủ ngữ chính của câu

4.1. Rút gọn mệnh đề bằng to V

Cấu trúc:

S + V1+ Nominal clause  S + V2+… => Wh-words/ That/If/ Whether + to V

For example:

Susie told Lisa that Lisa should go to university.

=> Susie told Lisa to go to university.

(Susie bảo Lisa rằng Lisa nên đi học đại học.)

4.2. Rút gọn mệnh đề bằng V-ing

Cấu trúc:

S + V1+ Nominal clause  S + V2+ … => S + V1 + V2-ing +….

For example:

Annie loves that she is able to travel on her own.

=> Annie loves traveling on her own.

(Annie thích đi du lịch một mình.)

5. Một số sai lầm khi sử dụng mệnh đề danh ngữ 

5.1. Thứ tự từ sai

Đây là một lỗi sai khá phổ biến mà ọi người thường gặp phải. Bởi vì trong mệnh đề này thường sẽ xuất hiện của từ hỏi như: why/when/what/… nên nhiều bạn hay viết ở dạng câu hỏi. Tuy nhiên, mệnh đề danh ngữ, động từ luôn đi sau chủ ngữ.

For example:

I can’t remember who is she. => SAI 

 I can’t remember who she is. => ĐÚNG

5.2. Bỏ qua động từ

Rất nhiều bạn khi viết câu với mệnh đề danh ngữ thường gặp lỗi bỏ qua động từ chính của câu. Hãy nhớ rằng, mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh chỉ đóng vai trò như danh từ và vẫn cần động từ để hoàn thành câu.

For example:

Why she did that a mystery. => SAI

Why she did that is a mystery. => ĐÚNG

5.3. Chia động từ sai

Việc sử dụng mệnh đề danh ngữ (nominal clause) khiến không ít người nhầm lẫn khi chia động từ trong câu. Đây cũng là điều mà các bạn cần hết sức lưu ý để tránh những lỗi ngữ pháp không đáng có.

For example:

It is important that Mr. Jackson be here at 10 a.m. tomorrow => SAI

It is important that Mr. Jackson is here at 10 a.m. tomorrow => ĐÚNG

6. Bài tập về cách dùng mệnh đề danh ngữ (nominal clause)

Bài tập

Bài tập 1: Rút gọn mệnh đề danh ngữ

  1. Do you agree that you will be in charge of this project?
  2. I hope that I get this job so I can start making some money.
  3. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend that I am doing my assignment.
  4. Jane asked me if I could help her with her homework.
  5. Megan thought that she could attend the concert without buying a ticket in advance.
  6. My boss suggests that I take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
  7. My doctor recommended that I stay in bed and drink lots of water.
  8. My mom didn’t mention that she was mad at me for coming home late.
  9. Ralph admits that I am a better driver than he is.
  10. We don’t know what we think about your decision to move to France.
Cách dùng mệnh đề danh ngữ
Bài tập về cách dùng mệnh đề danh ngữ (nominal clause)

Bài tập 2: Viết lại câu đã rút gọn mệnh đề danh ngữ thành câu đầy đủ

  1. Jenny didn’t know what to do about her expired driver’s license.
  2. Lisa mentioned going to the beach after lunch.
  3. Mom asked me to clean my room.
  4. My doctor recommends eating less fat and salt.
  5. She pretended to be happy about the news.

Bài tập 3: Viết lại câu với mệnh đề danh ngữ

  1. I don’t know. What kind of battery is this?
  2. Nam doesn’t know. How tall is he?
  3.  I am not sure. Which chapter are we on?
  4. Scientists claim. They will cure cancer.
  5. Who is she? No one knows.
  6. Could you tell me? Where is the bookstore?
  7. Do you remember? How long did we stay in Ha Noi?
  8. Please tell us… What did you hear?

Đáp án

Bài tập 1

  1. Do you agree to be in charge of this project?
  2. I hope to get this job so I can start making some money.
  3. I’m tired today, so in class, I’m going to pretend to be doing my assignment.
  4. Jane asked me to help her with her homework.
  5. Megan thought to attend the concert without buying a ticket in advance.
  6. My boss told me to take some Spanish classes to prepare me for my business trip.
  7. My doctor told me to stay in bed and drink lots of water.
  8. My mom didn’t mention being mad at me for coming home late.
  9. Ralph admits being a worse driver than I am.
  10. We don’t know what to think about your decision to move to France.

Bài tập 2

  1. Jenny didn’t know what she should do about her expired driver’s license.
  2. Lisa mentioned that she went to the beach after lunch.
  3. Mom told me that I should clean my room.
  4. My doctor recommends that I should eat less fat and salt.
  5. She pretended that she was happy about the news.

Bài tập 3

1. I don’t know what kind of a battery this is.5.No one knows who she is.
2. Nam doesn’t know how tall he is.6. Could you tell me where the bookstore is?
3. I am not sure which chapter we are on.7. Do you remember how long we stayed in Ha Noi?
4. Scientists claim that they will cure cancer.8. Please tell us what you heard.

Bài viết trên duhoctms.edu.vn đã cung cấp kiến thức về cách dùng mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh. Mệnh đề danh ngữ được ứng dụng hiệu quả trong bài thi IELTS Writing. Nếu các bạn có vấn đề thắc mắc gì có thể để lại bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.