Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc

Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc là các động từ quan trọng giúp các bạn áp dụng hiệu quả vào các tình huống giao tiếp hằng ngày. Do đó chúng ta cần phải nắm vững chủ điểm ngữ pháp. Hãy cùng duhoctms.edu.vn khám quá về động từ bất quy tắc và có quy tắ thông qua bài học này nhé! 

1. Động từ có quy tắc (Regular Verbs)

1.1. Khái niệm động từ có quy tắc

Thì quá khứ đơn của các động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm “ed” vào sau các động từ nguyên mẫu.

For example: To stay -> Stayed (ở)

1.2. Cách thêm hậu tố “Ed”

a. Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hay tận cùng bằng 2 phụ âm: thêm – ed

For example:

  • look -> looked (nhìn)
  • want -> wanted (muốn)

b. Động từ tận cùng bằng e hoặc ee: chỉ thêm -d

For example:

  • arrive  -> arrived (đến)
  • like -> liked (thích)

c. Động từ tận cùng bằng phụ âm + y: tiến hành đổi y thành i trước khi thêm – ed

For example:

  • study -> studied (học, nghiên cứu)
  • cry -> cried (khóc)

Những động từ kết thúc bằng nguyên âm + y thì thêm -ed

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

For example:

  • play -> played (chơi)
  • obey -> obeyed (vâng lời)
Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc
Động từ có quy tắc (Regular Verbs)

d. Động từ chỉ có một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: tiến hành gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed

For example:

  • stop -> stopped (ngừng)
  • fit -> fitted (ăn khớp)

Nhưng động từ tận cùng bằng x thì bạn chỉ cần thêm -ed.

For example:

  • tax -> taxed (đánh thuê)
  • fix -> fixed (qui định)

e. Động từ có nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối: bạn tiến hành gấp đôi phụ âm trước khi thêm – ed

For example:

  • omit -> omitted (bỏ đi)
  • prefer -> preferred (thích hơn)

Nhưng động từ không có trọng âm ở cuối thì bạn chỉ cần thêm – ed.

  • happen -> happened (xảy ra)
  • listen -> listened (lắng nghe)

f. Động từ tận cùng bằng l: gấp đôi phụ âm l (ngay cả khi trọng âm không ở âm tiết cuối) và thêm -ed

For example:

  • cancel -> cancelled (hủy bỏ)
  • travel -> travelled (đi du lịch)

g. Động từ tận cùng bằng c: bạn tiến hành thêm k vào trước khi thêm – ed

For example:

  • picnic -> picnicked (dã ngoại)
  • traffic -> traffcked (buôn bán)

1.3. Cách phát âm hậu tố – ed

  •  Đọc /t/ sau các âm rung (trừ âm /t/): /c/, /ch/, /s/, /f/ , / k/ , / p/ ,/x/, /sh/
  •  Đọc / d/ sau các âm có rung (trừ âm / d/)
  •  Đọc / id/ sau 2 âm: / d/ và / t/

Một số lưu ý:

  • Một số động tính cí từ tận cùng bằng ed dùng như tính từ thì đọc là: / id/

For example: beloved (yêu quí )

  • Một số tính từ tận cùng bằng ed cũng sẽ đọc là: / id/

For example: 

  • aged (tuổi, già)
  • sacred (thiêng liêng)

2. Động từ bất quy tắc

2.1. Khái niệm động từ bất quy tắc

Động từ không theo quy tắc là các động từ có hình thức riêng cho thì quá khứ và động tính từ quá khứ, không được thêm -ed vào.

For example: 

  • to run – ran (chạy)      
  • to leave – left (ra đi, rời)

2.2. Quy luật hình thành lập động từ bất qui tắc

Bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có đến 600 động từ. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc trong tiếng Anh giúp các bạn học tốt bảng động từ này nhé! 

Trong bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh thường sẽ có 3 cột. Ta ký hiệu như sau: V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thể quá khứ đơn), V3 (Thể quá khứ phân từ).

Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc
Động từ bất quy tắc

a. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì động từ V2, V3 sẽ là “ed”.

Một số ví dụ minh hoạ:

  • feed (V1) → fed (V2) → fed (V3): nuôi dạy
  • bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
  • breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
  • overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3): cho ăn quá

b. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì ở V2, V3 sẽ là “aid”

Một số ví dụ minh hoạ:

  • say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
  • lay (V1) → laid (V2) → laid (V3): đặt để
  • inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3): cẩn, khảm
  • gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3): chối cãi
  • mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3): để thất lạc
  • waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3): rình rập, ngóng chờ

c. Động từ V1 có tận cùng là âm “d” thì là “t”

Một số ví dụ minh hoạ:

  • bend (V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
  • send (V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi

d. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì dạng V2 sẽ là “ew” và dạng V3 sẽ là “own”.

Một số ví dụ minh hoạ:

  • Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
  • Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
  • Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
  • Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
  • Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
  • Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng

e. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì động từ V2 sẽ là “ore” và động từ V3 sẽ là “orn” (Ngoại trừ động từ hear)

Một số ví dụ minh hoạ:

  • bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
  • forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
  • swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
  • tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách

f. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì động từ V2 là “a” và V3 là “u”

Một số ví dụ minh hoạ:

  • begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
  • drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
  • sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
  • sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
  • spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
  • stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
  • ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)

g. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”

Một số ví dụ minh hoạ:

  • Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
  • Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
  • Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
  • Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
  • Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói

3. Bài tập về động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc

Bài tập

Bài tập 1: Viết các động từ có trong ngoặc về dạng quá khứ phân từ

  1. I ………………. you were my best friend (think)
  2. The old man ……………. near the window and looked outside. (stand)
  3. I ……………… to my older brother last night. He is in France now. (speak)
  4. The pupil …………………. the math lesson. (understand)
  5. He …………….. a letter to his friend in England. (write)
  6. Yesterday, our dad ………………… us to the biggest zoo. (take)
  7. My glass……………………. . Please give me another one. (break)
  8. The baby……………. the new newspaper. (tear)
  9. They ……………… the ball and I ……… it quickly. (throw/catch)
  10. Last year he …………………. a new house. (build)

Bài tập 2: Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

1. It/ be/ cloudy/ yesterday.

2. In 1990/ we/ move/ to another city.

3. When/ you/ get/ the first gift?

4. She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc
Bài tập về động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc

5. How/ be/ he/ yesterday?

6. and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

7. They/ happy/ last holiday?

8. How/ you/ get there?

9. I/ play/ football/ last/ Sunday.

10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

11. Tyler/ visit/ his/ grandmother/ last/ month.

12. Joni/ go/ zoo/ five/ day/ ago.

13. We/ have/ fun/ yesterday.

14. My/ father/ not/ at the office/ the day/ before yesterday.

Bài tập 3: Lựa chọn và điền dạng đúng của từ:

                  teach         cook          want          spend          ring

                  be              sleep          study         go                write

  1. She…..out with her boyfriend last night.
  2. Laura…..a meal yesterday afternoon.
  3. Mozart…..more than 600 pieces of music.
  4. I…..tired when I came home.
  5. The bed was very comfortable so they…..very well.
  6. Jamie passed the exam because he…..very hard.
  7. My father…..the teenagers to drive when he was alive.
  8. Dave…..to make a fire but there was no wood.
  9. The little boy…..hours in his room making his toys.
  10. The telephone…..several times and then stopped before I could answer it.

Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn:

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be) (1)……….. young. Her father (get married) (2) ………….again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful.

The evil queen (order) (3)………….a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He (chase) (4) ………….her away instead, and she (take) (5) ………….refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) (6) ………….with the dwarfs and took care of them and they (love) (7) ………….her dearly.

Then, one day the talking mirror (tell) (8) ………….the evil queen that Snow White was still alive. She (change) (9) ………….herself into a witch and (make) (10) ………….a poisoned apple. She (go) (11) ………….to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) (12)………….her into an everlasting sleep.

Finally, a prince (find) (13) ………….her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince (be) (14) ………….married and lived happily ever after.

Đáp án

Bài tập 1

  1. Thought
  2. Stood
  3. Spoke
  4. Understood
  5. Wrote
  6. Took
  7. Break
  8. Tore
  9. Threw/ caught
  10. Built

Bài tập 2

  1. It was cloudy yesterday.
  2. In 1990, we moved to another city./ We moved to another city in 1990.
  3. When did you get the first gift?
  4. She did not go to the church five days ago./ She didn’t go to the church five days ago.
  5. How was he yesterday?
  6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
  7. Were they happy last holiday?
  8. How did you get there?
  9. I played football last Sunday.
  10. My mother made two cakes four days ago.
  11. Tyler visited his grandmother last month.
  12. Joni went to the zoo five days ago.
  13. We had fun yesterday.
  14. My father was not at the office the day before yesterday./ My father wasn’t at the office the day before yesterday.

Bài tập 3 

  1. went
  2. cooked
  3. wrote
  4. was tired
  5. slept
  6. studied
  7. taught
  8. wanted
  9. spent
  10. rang

Bài tập 4

  1. was
  2. got married
  3. ordered
  4. chased
  5. took
  6. lived
  7. loved
  8. told
  9. changed
  10. made
  11. went
  12. put
  13. found
  14. were

Trên đây là các kiến thức về động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc trong tiếng Anh. Để biết thêm nhiều kiến thức và tài liệu học tiếng Anh bổ ích, hãy truy cập vào website: duhoctms.edu.vn hằng ngày nhé!

Bình luận

Bình luận