Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng, bài tập

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ là bài học tiếp theo trong chuỗi bài học các thì cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ ai cũng phải nắm vững. Quả khứ hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động xảy ra và bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. Hãy cùng duhoctms.edu.vn học về thì này nhé!

1. Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là 1 phần trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt quá trình xảy ra của một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.1. Cấu trúc câu khẳng định

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • They had been working for four hours when she telephoned

Dịch nghĩa: Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Her eyes were red because she had been crying

Dịch nghĩa: Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc

2.2. Cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + been + V-ing

(hadn’t = had not)

Ví dụ:

  • My father hadn’t been doing anything when my mother came home

Dịch nghĩa: Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • They hadn’t been talking to each other when we saw them

Dịch nghĩa: Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ

2.3. Cấu trúc câu nghi vấn

Had + S + been + V-ing?

Wh-questions + had + S + been + Ving…?

Cách trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had he been waiting for me when you met him?

Dịch nghĩa: Yes, he had./ No, he hadn’t.

  • Had he been playing game for five hours before he went to eat dinner?

 Dịch nghĩa: Yes, he had./ No, he hadn’t.

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng trong 3 trường hợp thông dụng như sau:

  • Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục cho đến khi có một hành động khác trong quá khứ. (thể hiện tính tiếp diễn)

Ví dụ minh hoạ:

had been playing games until my brother asked me to go to the market.

(Tôi đã chơi game cho đến khi anh trai tôi rủ tôi đi chợ.)

=> Ta thấy được thành động “chơi game” đang diễn ra cho đến khi có hành động “đi chợ”.

  • Diễn tả kết quả do một hành động gây ra trong quá khứ.

Ví dụ minh hoạ: 

Manh broke his arm because he had been trying to save a child.

(Mạnh bị gãy tay vì cố cứu một đứa trẻ.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

=> Ta thấy “gãy tay” là kết quả của hành động “cứu một đứa trẻ”.

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ liên quan đến một mốc thời điểm cụ thể.

Ví dụ minh hoạ: 

had been walking for 2 hours after 8pm last night.

(Tôi đã đi bộ được 2 giờ sau 8 giờ tối qua.)

=> Ta thấy hành động “đi bộ” được thực hiện sau một mốc thời điểm cụ thể là “8 giờ tối”.

Lưu ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể sử dụng câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả một sự việc không có thật ở trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.

Ví dụ minh hoạ: 

If I had been playing more focused then, I would have been won.

(Nếu lúc đó tôi chơi tập trung hơn, tôi đã có thể giành chiến thắng.)

=> Ta thấy được kết quả “chiến thắng” đã không xảy ra (sự việc không có thật), “có thể dành chiến thắng” chính là kết quả giả định.

4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong thành phần câu sẽ có các chứ các từ dùng để nhận biết như sau: 

  • Until then: Cho đến lúc đó

Ví dụ minh hoạ: 

Until then I had been leaving Danang for 4 years

(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)

  • By the time: Đến lúc

Ví dụ minh hoạ: 

By the time she came back he had been sleeping for five hours.

(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)

  • Prior to that time: Thời điểm trước đó

Ví dụ minh hoạ: 

Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months.

(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)

  • Before, after: Trước, sau

Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.

(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.

5. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Một số bạn thường hay mắc sai lầm khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, các bạn cần phải lưu ý ngay một số cách phân biệt bên dưới để tránh nhầm lẫn nhé!

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
 
Ví dụ minh hoạ: The police came when the robber had gone away.
 
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
 
Ví dụ minh hoạ: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
 
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
– Câu điều kiện loại 3
 
Ví dụ minh hoạ: If I had known that, I would have acted differently. 
 
– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ

Ví dụ minh hoạ: I wish you had told me about that
 
4. Signal Words: When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ minh hoạ: I had been thinking about that before you mentioned it
 
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ví dụ minh hoạ: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
 
3. Signal words: since, for, how long…

6. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Phần bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ

1. When I arrived, he (wait) …………………………… for me. He was very angry with me.

2. We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of  us

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

5. They (talk) ………………………..… on the mobile phone when the rain poured down.

6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.

Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.

2. The two boys came into the house. They had badminton and they were both very tired. (they/play/badminton) ……………….

3. He was disappointed when he had to cancel his holiday. (He/look/forward to it) ……………….

4. John woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where he was. (He/dream) ……………….

5. When I got home, Wick was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ……………….

Bài 3: Hoàn thành câu

1. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 15 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.

=> I …. for 15 minutes when I … the wrong restaurant.

2. Tom got a job in a factory. two years later the factory closed down.

=> At the time the factory …, Tom … there for two years.

3. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about five minutes a man in the audience suddenly started shouting.

=> The orchestra … when ……

This time make your own sentence:

4. I began walking along the road. I ….. when …..

Bài 4: Điền vào chỗ trống

1. I (work) ____ all day, so I didn’t want to go out.

2. She (sleep) ____ for ten hours when I woke her.

3. They (live) ____ in Beijing for three years when he lost his job.

4. When we met, you (work) ____ at that company for six months.

5. We (eat) ____ all day, so we felt a bit ill.

6. He was red in the face because he (run) ____.

7. It (rain) ____ and the road was covered in water.

8. I was really tired because I (study) ____.

9. We (go) ____ out for three years when we got married.

10. It (snow) ____ for three days.

Bài 5: Điền vào chỗ trống

1. We (sleep) ____ for 12 hours when he woke us up.

2. They (wait) ____ at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

3. We (look for) ____ her ring for two hours and then we found it in the bathroom.

4. I (not/walk) ____ for a long time when it suddenly began to rain.

5. How long (learn/she) ____ English before she went to London?

6. Frank Sinatra caught the flu because he (sing) ____ in the rain too long.

7. He (drive) ____ less than an hour when he ran out of petrol.

8. They were very tired in the evening because they (help) ____ on the farm all day.

9. I (not/work) ____ all day; so I wasn’t tired and went to the disco at night.

10. They (cycle) ____ all day so their legs were sore in the evening.

Đáp án

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ

1. had been waiting

2. had been running

3. had been stopping

4. had been painting

5. had been talking

6. had been paying

7. had been having

8. had been raining

Bài 2

2.  They’d been playing badminton

3.  He’d been looking forward to it

4.  He’d been dreaming

5.  She’d been watching a film

Bài 3

1. I’d been waiting for 15 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant

2. At the same time the factory closed down, Tom had been working there for two years

3. The orchestra had been playing for about five minutes when a man in the audience started shouting

4. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me

Bài 4

1. had been working

2. had been sleeping

3. had been living

4. had been working

5. had been eating

6. had been running

7. had been raining

8. had been studying

9. had been going

10. had been snowing

Bài 5

1. had been sleeping

2. had been waiting

3. had been looking for

4. had not been walking

5. had she been learning

6. had been singing

7. had been driving

8. had been helping

9. had not been working

10. had been cycling

Qua nhũng nội dung kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) và bài tập củng cố trên đây, duhoctms.edu.vn tin rằng các bạn đã nắm rõ rõ công thức và cách sử dụng thì này. Hãy ôn luyện mỗi ngày để thành thạo cấu trúc ngữ pháp này nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.