Trong bài thi IELTS Speaking, các bạn cần vận dụng rất nhiều từ vựng để thể hiện những nội dung đến người nghe. Một trong những loại từ vựng thí sinh nên đưa vào bài thi đó là idioms. Vì vậy, trong bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn Idioms chủ đề Health. Với mỗi idioms bao gồm các ví dụ cụ thể nhằm giúp thí sinh đạt điểm cao nhất.
Nội dung chính:
1. Idioms chủ đề Health chỉ trạng thái sức khỏe tốt
- On the mend: trở nên tốt hơn sau chấn thương hoặc cơn bệnh
Ví dụ minh hoạ: She, despite still being in the hospital, is definitely on the mend now.
- take a turn for the better: đột nhiên trở nên tốt hơn
Ví dụ minh hoạ: His stomach could take turn for the better without having any operation.
- pull through (sth): trở nên tốt hơn sau căn bệnh hoặc sau cuộc phẩu thuật.
Ví dụ minh hoạ: E.g. I hope people who contract the COVID-19 will pull through soon.
- wear off: dần biến mất (dùng để chỉ cơn đau, cảm giác, hoặc ảnh hưởng)
Ví dụ minh hoạ: After killing thousand of people and damaging the global economy, people all around the world hope that the COVID-19 could wear off as soon as possible.
- Clean bill of health: rất khỏe mạnh, không còn vấn đề sức khỏe
Ví dụ minh hoạ: Surgeons have carried out several vital operations to given him a clean bill of health
- As right as rain: khỏe mạnh
Ví dụ minh hoạ: You need to have a staple diet and do exercises to be as right as rain.
- Back on my feet: Trở lại như trước, bình phục trở lại
Ví dụ minh hoạ: After being sick as a dog several days, he is back on his feet now.
- As fit as fiddle: khỏe mạnh, đầy năng lượng
Ví dụ minh hoạ: Because of eating fish nearly every day, Japanese people are as fit as a fiddle even the elderly.
- Full of beans: rất khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng
Ví dụ minh hoạ: In oder to be full of beans every morning, we need to have a good night’s sleep.
- Kick the habit: từ bỏ thói quen xấu
Ví dụ minh hoạ: Giang is a heavy smoker, he needs to kick the habit right away.
- (As) fresh as a daisy
Định nghĩa: Diễn tả một trạng thái tươi tắn, tràn đầy sức sống.
Ví dụ minh hoạ:
(Q): If you catch a cold, what do you do to help you feel better?
(A): If it is not so serious, I will just take some beverages that are high in Vitamin C like orange juice and apple juice. And then I will try to have a good night’s sleep. The day after, I will feel as fresh as a daisy.
- Be on the mend
Định nghĩa: phục hồi sức khoẻ sau những lận bị ốm hoặc bị thương (to be getting better after an illness or injury).
Ví dụ minh hoạ:
(Q): Describe a time when you were ill
(A): Today I’m going to talk about a time when I suffered from appendicitis. It was about 2 years ago when I was still in high school. That was the very first time I was seriously ill. I still remember I got all the symptoms of extreme fatigue, loss of appetite and a sudden pain on the right side of the abdomen. Right after that, I was sent to the hospital and underwent a surgery to remove my appendix. Fortunately, the surgery went on well and I was on the mend very quickly.
- Get into the pink of health
Định nghĩa: trở nên cực kỳ khỏe mạnh
Ví dụ minh hoạ:
(Q): Do you think more of your health now than when you are younger?
(A): You know as I am aging, I try to take better care of my physical and mental health. I started exercising every single day and watched my diet so that I could get into the pink of health.
2. Idioms chủ đề Health chỉ trạng thái sức khỏe xấu
- Come/ go down with sth: mắc các loại bệnh phổ biến như cảm, cúm…
Ví dụ minh hoạ: My boss feel like I am coming down with a cold, so that he ask to take me a day off.
- Pick sth up: mắc các loại bệnh truyền nhiễm (do virus gây ra)
Ví dụ minh hoạ: There were more than 200 thousand people picking up Yersinia pestis.
- Go round: lan truyền từ người sang người
Ví dụ minh hoạ: There is a nasty bug going round at the moment, and many people contract it.
- Take a turn for the worse: đột nhiên trở nên tệ
Ví dụ minh hoạ: Despite undergoing major operation, his health takes turn for the worse.
- Go downhill: sức khỏe, chất lượng lao dốc
Ví dụ minh hoạ: After the death of her mother, Anna’s health went downhill.
- Off-colour: (SYN under the weather) cảm thấy không khỏe, mắc bệnh
Ví dụ minh hoạ: After spending 90 hours for working last week, I feel exhausted and a bit off-colour now.
- Feel/ look like death warmed up: cảm thấy không khỏe, mắc bệnh
Ví dụ minh hoạ: He, despite following different treatment regimens, still looks like death warmed up.
- Blue around the gills: trông xanh xao gầy yếu
Ví dụ minh hoạ: Mai, who stuck to a starvation diet, looks kind of green around the gills.
- A frog in one’s throat: đau cổ, không nói được
Ví dụ minh hoạ: Giang is a talkative boy, so he always has a frog in his throat.
- Going down/ dropping like flies: thường dùng để chỉ bệnh dịch, cái chết lây lan
Ví dụ minh hoạ: People were dropping like flies in 14th and 15th centuries because of Yersinia pestis.
- Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng
Ví dụ minh hoạ: I have a splitting headache. (Tôi bị nhức đầu ghê gớm.)
- Run down: mệt mỏi, uể oải.
Ví dụ minh hoạ: I’m a bit run down. So can you buy me a cake? (Em thấy mệt mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?)
- Dog – tired/dead tired: rất mệt mỏi
Ví dụ minh hoạ: I feel so dog-tied because of that noise. (Tôi thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.)
- Out on one’s feet: Cực kỳ mệt mỏi như thể đứng không vững.
Ví dụ minh hoạ: Carrying that box for long distance make me out on my feet. (Mang cái hộp đó khiến tôi mệt đứng không nổi nữa.)
- Bag of bones: Rất gầy gò.
Ví dụ minh hoạ: When he came home from the war he was a bag of bones. (Khi anh ấy trở về nhà từ cuộc chiến anh ấy rất gầy ốm)
- Black out: trạng thái sợ đột ngột mất ý thức tạm thời.
Ví dụ minh hoạ: When Tom saw the spider, he blacked out. (Khi Tôm nhìn thấy con nhện, anh ấy sợ chết.)
- Blind as a bat: mắt kém.
Ví dụ minh hoạ: Without glasses, she is blind as a bat. (Không có cặp kính, cô ấy không nhìn thấy gì.)
- Cast iron stomach: đau bụng, đầy bụng, bụng khó chịu.
Ví dụ minh hoạ: You did drink and eat too much stuff things. You must have a cast iron stomach. (Bạn đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. Chắc chắn bụng bạn sẽ khó chịu lắm.)
- Off colour: ốm yếu (trông mặt như không có tí màu sắc nào, tái mét)
Ví dụ minh hoạ: Mai looks a bit off colour to day. What happened with her? (Trông Mai hôm nay hơi ốm. Cô ấy bị sao thế?)
- Dogs are barking: rất đau chân, khó chịu ở chân.
Ví dụ minh hoạ: I’ve been going for walk all day. My dogs are barking! (Tôi đã đi bộ cả ngày hôm nay. Chân đau mỏi kinh khủng.)
- Frog in one’s throat: đau cổ, không nói được.
Ví dụ minh hoạ: My mother is a teacher. She is always had frog in her throat in the winter. (Mẹ tôi là giáo viên. Bà thường bị đau cổ trong mùa đông.)
- Be in bad shape
Ý nghĩa: Sử dụng để nói về một ai đó đang ở trong tình trạng không tốt về mặt thể chất hay tinh thần.
Ví dụ minh hoạ: Tom needs exercise. He’s in bad shape.
Bài viết đã giới thiệu đến bạn đọc những Idioms chủ đề Health thông dụng nhất. Hãy ôn tập và vận dụng hiệu quả vào bài thi của mình để đạt điểm số cao nhất nhé. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn thành công.
Bình luận