Cấu trúc the more … the more … đầy đủ nhất

Các bài học về cấu trúc câu so sánh không còn xa lạ gì với chúng ta. Trong bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn kiến thức về Cấu trúc the more … the more …Chắc hẳn, THE MORE – THE MORE cũng không quá xa lạ với các bạn, nhưng cách sử dụng và cấu trúc bạn có chắc chắn là mình đã nắm được hết chưa?

1. Cấu trúc the more … the more …

Cấu trúc the more … the more … là một dạng so sánh kép (Double Comparative), được sử dụng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác.

Câu đảo ngữ
Cấu trúc the more … the more …

Ví dụ minh hoạ:

  • The more kind we are, the more loved we are.

(Chúng ta càng tử tế thì chúng ta càng được yêu mến.)

  • The more you give, the more you receive.

(Bạn càng cho đi nhiều, bạn càng nhận lại nhiều.)

  • The more beautiful the hat is, the more expensive you have to pay for it.

(Chiếc mũ càng đẹp, bạn càng phải trả đắt hơn cho nó.)

Trong tiếng Anh, người ta sẽ phân ra làm 3 loại cấu trúc the more như sau:

1.1. The more – the more với tính từ

Với tính từ dài

Cấu trúc:

The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2: càng …. càng …

Trong cấu trúc này, the more khi kết hợp với tính từ dài để tạo thành dạng so sánh kép.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ minh hoạ:

  • The more careful you are, the more perfect your project is.

(Bạn càng cẩn thận thì dự án của bạn càng hoàn hảo.)

  • The more convenient the situation is, the more successful you are.

(Tình huống càng thuận lợi thì bạn càng thành công.)

  • The more difficult the situation is, the more resilient Linda is.

(Tình huống càng khó khăn thì Linda càng kiên cường.)  

Với tính từ ngắn

Cấu trúc:

The + adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2

Ví dụ minh hoạ: 

  • The harder we work, the better our results are.

(Chúng ta càng làm việc chăm chỉ, thì kết quả của chúng ta càng tốt.)

  • The faster we walk, the sooner we arrive.

(Chúng ta càng đi nhanh thì chúng ta càng đến sớm.) 

Đây là dạng cấu trúc the more được dùng rất nhiều trong giao tiếp và đề thi tiếng Anh. Vì vậy, bạn nên ôn tập lại cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài để bổ trợ cho chủ điểm ngữ pháp này nhé.

1.2. The more – the more với danh từ

Cấu trúc:

The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2: càng …. càng …

Ví dụ minh hoạ:

  • The more books you read, the more knowledge you know.

(Bạn càng đọc nhiều sách thì bạn càng biết nhiều kiến thức.

  • The more knowledge you know, the more choices you have.

(Bạn càng biết nhiều kiến thức thì bạn càng có nhiều lựa chọn.)

  • The more skills you have, the more jobs you can apply for.

(Bạn càng có nhiều kỹ năng thì bạn càng có thể ứng tuyển cho nhiều vị trí.)

1.3. The more – the more với động từ

Cấu trúc: 

The more + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … càng …

Ví dụ minh hoạ:

  • The more you work, the more you earn.

(Bạn càng làm nhiều thì bạn càng kiếm được nhiều tiền.)

  • The more you read, the more you know.

(Bạn càng đọc nhiều thì bạn càng hiểu biết nhiều.)

  • The more we go, the more we know.

(Chúng ta càng đi nhiều thì chúng ta càng biết nhiều.)

2. Cấu trúc the more … the more … với câu so sánh

Ngoài các cấu trúc the more nguyên bản ở trên, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số cách tạo thành cấu trúc này với câu so sánh như sau:

Cấu trúc the more … the more …
Cấu trúc the more … the more … với câu so sánh

The less + S1 + V1, the more + S2 + V2: càng … ít thì càng … nhiều

Ví dụ minh hoạ: 

  • The less you revise your lessons, the more you forget.

(Bạn càng ít ôn tập bài, bạn càng nhanh quên.)

  • The less you waste time, the more you can do.

(Bạn lãng phí càng ít thời gian, thì bạn càng có thể làm nhiều thứ hơn.)

The more + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2: càng … càng …

Ví dụ minh hoạ:

  • The more Min studies, the easier she feels when having tests.

(Min càng học nhiều thì cô ấy càng thấy dễ dàng hơn khi có bài kiểm tra.)

  • The more you practice, the better the result is.

(Bạn càng luyện tập nhiều thì kết quả càng tốt.)

The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2: càng … càng …

Ví dụ minh hoạ: 

  • The shorter the game is, the more difficult it is.

(Trò chơi càng ngắn thì nó càng khó.)

  • The harder you work, the more successful your project is.

(Bạn càng làm việc chăm chỉ thì dự án của bạn càng thành công.)

Cấu trúc the more … the more … sẽ là một dạng ngữ pháp cở bản giúp các bạn ghi điểm trong bài viết của mình. Vì vậy đừng quên ghi chép lại thật kỹ các kiến thức quan trọng ở trên cùng luyện tập sử dụng chúng thường xuyên nhất nhé.

3. Ứng dụng cấu trúc the more … the more … vào IELTS Writing

Có thể dùng cấu trúc càng…càng… để diễn đạt 2 yếu tố: nguyên nhân và hậu quả cùng một lúc. Đồng thời, khi cấu trúc này được sử dụng, ý nghĩa của câu cũng được nhấn mạnh hơn.

Ví dụ minh hoạ:

When there is the threat of global warming today, raising animals makes the situation worse. As farming needs land, the more cows needed to raise for meat, the more forests logged down, for example.

🡺 Ở đây, việc càng nhiều con bò được nuôi để lấy thịt sẽ gây ra việc chặt phá rừng càng nhiều và đồng thời tính nghiêm trọng của việc chăn nuôi lấy thịt cũng được nhấn mạnh.

4. Bài tập cấu trúc the more … the more …

Để tổng hợp lại các kiến thức về cấu trúc the more … the more … ở trên, cùng duhoctms.edu.vn luyên tập qua một số bài tập sau nhé.

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho những câu sau

1. The ____ you study, the ____ you will do.

A. hard – better

B. harder – more successfully

C. much – better

D. more – good

2. Mary doesn’t really like orange juice, so the ____ a bottle you find, the ____ it will be for us!

A. small – cheaper

B. smaller – cheap

C. smaller – good

D. smaller – cheaper

3. My next-door neighbor is driving me mad! It seems that the ____ it is, the ____ he turns on his music!

Cấu trúc the more … the more …
Bài tập cấu trúc the more … the more …

A. later – more loud

B. late – louder

C. later – louder

D. more late – loud

4. The ____ the food is, the ____ Jane likes it.

A. hotter – more

B. hot – much

C. hotter – much

D. hot – more

5. Of course you can come with your friends to the party! The ____ the ____

A. more – merrier

B. more – good

C. many – better

D. much – better

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc the more

  1. The house is small. The rent is cheap.

➔ __________________________________________________________.

  1. Linda spends much time helping the handicapped, she becomes happy.

➔ __________________________________________________________.

  1. We are young, we learn easily.

➔ __________________________________________________________.

  1. She goes to bed soon. She feels well.

➔ __________________________________________________________.

  1. As my father gets older, he doesn’t want to travel much.

➔ __________________________________________________________.

Bài 3: Viết lại câu

1. The apartment is small. The rent is cheap.

➔ __________________________________________________________.

2. Tung spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy.

➔ __________________________________________________________.

3. The joke is talented. The laughter is loud.

➔ __________________________________________________________.

4. She goes to bed late. She feels tired.

➔ __________________________________________________________.

5. As her father gets older, he wants to travel less.

➔ __________________________________________________________.

6. As this road gets busy, it becomes dangerous.

➔ __________________________________________________________.

7. They are young, they learn easy.

➔ __________________________________________________________.

8. The hotel is cheap, the services are bad.

➔ __________________________________________________________.

9. He uses much electricity, his bill will be high.

➔ __________________________________________________________.

10. When technology is modern, the world’s environment becomes worse and worse.

➔ __________________________________________________________.

Đáp án

Bài 1

1. B2. D3. C4. A5. A

Bài 2

  1. The smaller the house is, the cheaper the rent is.
  2. The more time Linda spends helping the handicapped, the happier she becomes.
  3. The younger we are, the more easily we learn.
  4. The sooner she goes to bed, the more well she feels.
  5. The older my father gets, the less he wants to travel.

Bài 3

  1. The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.
  2. The more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he becomes.
  3. The more talented the joke is, the louder the laughter is.
  4. The later she goes to bed, the more tired she feels.
  5. The older her father gets, the less he wants to travel.
  6. The busier this road gets, the more dangerous it becomes.
  7. The younger they are, the more easily they learn.
  8. The cheaper the hotel is, the worse the services are.
  9. The more electricity he uses, the higher his bill will be.
  10. The more modern technology is, the worse the world’s environment becomes.

Hãy chia sẻ bài viết cấu trúc the more … the more … trong tiếng Anh đến bạn bè nếu các thấy hữu ích. Đừng quên truy cập website duhoctms.edu.vn để cập nhật những điểm kiến thức bổ ích cho quá trình học tiếng Anh của mình bạn nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.