Trong tiếng Anh, Gerund and Infinitive là hai dạng động từ thường gặp nhất trong những bài thi cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Hôm nay hãy cùng duhoctms.edu.vn khám phá về 2 dạng động từ này bạn nhé!
Nội dung chính:
1. Tổng quan về Gerund and Infinitive
Gerund (Danh động từ) và Infinitives (Động từ nguyên mẫu) là 2 dạng của động từ có thể được dùng để thay thế cho danh từ trong câu, thường để chỉ những hành động hơn là chỉ người hay đối tượng.
2. Danh động từ Gerund (-ING FORM)
2.1. Khái niệm
Gerund (Danh động từ) trong tiếng Anh là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào sau động từ.
Ví dụ minh hoạ: coming, building, teaching…
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ví dụ minh hoạ: not making, not opening…
Bạn cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Ví dụ minh hoạ: my turning on the air conditioner.
2.2. Cách dùng danh động từ (Gerund)
- Sử dụng Gerund làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ minh hoạ: Reading helps you improve your vocabulary.
- Sử dụng làm bổ ngữ cho động từ
Ví dụ minh hoạ: Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)
- Sử dụng làm tân ngữ của động từ
Ví dụ minh hoạ: He loves surfing the Internet. (Anh ấy thích lướt Internet.)
- Sử dụng sau giới từ (on, in, by, at…) và các liên từ (after, before, when, while…)
Ví dụ minh hoạ:
Young people are very much interested in travelling.
He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng mình trước khi đi chơi với bạn bè.)
- Sử dụng sau một số động từ và cụm động từ sau:
Enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear/ can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use/ it’s no good, be busy, be worth…
Ví dụ minh hoạ:
They enjoyed working on the boat. (Họ rất thích làm việc trên thuyền.)
The man admitted stealing the company’s money. (Người đàn ông ấy thừa nhận ăn cắp tiền của công ty.)
3. INFINITIVES – Động từ nguyên mẫu
3.1. Khái niệm
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu.
Có 2 loại động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh là:
- Động từ nguyên mẫu có “to” (to infinitives)
- Động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).
Để thuận tiện, người Anh ‘ngầm’ quy ước rằng khi nói về ‘động từ nguyên mẫu’ (infinitives) có nghĩa là ‘động từ nguyên mẫu có to’ còn khi muốn nói về ‘động từ nguyên mẫu không to’ thì người ta phải nói đầy đủ ‘infinitives without to’.
Ví dụ minh hoạ:
- Infinitive: to learn, to watch, to play…
- Bare infinitive: learn, watch, play…
Phủ định của động từ nguyên mẫu được hình thành bằng cách thêm “not” vào trước “to V” hoặc “V”.
Ví dụ minh hoạ:
- Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
- Bare infinitive: not learn, not watch, not play…
3.2. Cách sử dụng INFINITIVES – Động từ nguyên mẫu
Động từ nguyên mẫu có to
- Sử dụng để làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ minh hoạ: To learn English well is important to your future job. (Học tiếng Anh rất tốt cho công việc tương lai của bạn)
- Sử dụng để làm bổ ngữ cho động từ
Ví dụ minh hoạ: The most important thing for you now is to learn hard. (Điều quan trọng nhất đối với bạn là học tập chăm chỉ.)
- Sử dụng làm tân ngữ của động từ, tính từ
Ví dụ minh hoạ:
He wants to learn English. (Anh ấy muốn học tiếng Anh.)
I am pleased to hear that you have passed your exam. (Tôi mừng khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi đó)
- Sử dụng sau hình thức bị động của động từ số 1
Ví dụ minh hoạ: We were made to work overtime yesterday. (Chúng tôi đã làm để làm thêm giờ ngày hôm qua.)
- Sử dụng sau động từ số 1 và tân ngữ
Ví dụ minh hoạ: The doctor advised us to take a holiday for a rest.
- Sử dụng sau tân ngữ là các từ để hỏi (trừ why)
Ví dụ minh hoạ: We completely didn’t know what to do at that time. (Chúng tôi hoàn toàn không biết phải làm gì vào thời điểm đó.)
- Sử dụng sau một số động từ
Agree, aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, start, learn, fail, plan, manage, pretend, remind, persuade, encourage, force, order, urge, seem, tend, threaten, wait, intend, mean, happen, manage, …
Ví dụ minh hoạ:
She agreed to speak before the game.
He appeared to lose his weight.
Một số lưu ý:
Cả gerund và infinitive đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ.
Tuy nhiên, khi đóng vai trò là một chủ ngữ và bổ ngữ của động từ, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói). Còn infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào mục đích của hành động.
Ví dụ minh hoạ:
- Learning is important.
- To learn is important.
- The most important thing is learning.
- The most important thing is to learn.
Việc chia động từ ở dang gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ phụ thuộc vào động từ chính.
Ví dụ minh hoạ:
- We hate cooking.
- We want to eat out. à want + to V
Động từ nguyên mẫu không to
- Sử dụng sau các động từ khuyết thiếu
Ví dụ minh hoạ: I can speak Japanese. (Tôi có thể nói tiếng Nhật.)
Chú ý: khuyết thiếu ought to V.
- Sử dụng trong thể mệnh lệnh thức
Ví dụ minh hoạ: Look at the picture and answer the questions.
- Sử dụng trong một số cấu trúc: would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.
Ví dụ minh hoạ:
They made him repeat the whole story.
We had the mechanic service our car last week.
Một số lưu ý:
- Help có thể dùng ở cả hai dạng: động từ nguyên dạng có to và động từ nguyên dạng không to ở sau.
Ví dụ minh hoạ: They helped us (to) clean our classroom. (Họ đã giúp chúng tôi (để) dọn dẹp lớp học.)
- Một số động từ đặc biệt (need, dare) có thể được dùng cả như động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi được dùng như động từ khuyết thiếu, động từ đi sau sẽ để ở nguyên mẫu không to; khi được dùng như động từ thường, động từ đi sau sẽ chia ở nguyên mẫu có to.
Ví dụ minh hoạ:
We needn’t book in advance
We don’t need to book in advance.
4. Khi nào sử dụng GERUNDS và khi nào sử dụng INFINITIVES?
Có một số động từ có thể theo sau bởi cả gerunds lẫn infinitives. Trong một số trường hợp, việc động từ thứ 2 chia ở dạng V-ing hay to V không làm thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính.
Trong một số trường hợp khác, việc sử dụng V-ing hay to V có thể làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
4.1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính
Các động từ sau đây có thể sử dụng cả V-ing lẫn to V theo sau là: start, begin, continue, love, like, prefer.
Ví dụ minh hoạ:
- I love reading books.
- I love to go out with my friends.
Lưu ý:
Ta sử dụng like/love/prefer + V-ing hoặc like/love/prefer + to V nhưng would like/would love/would prefer + to V. Ngoài ra, ta cũng có thể nói She began laughing/to laugh. They are beginning to shout nhưng thường sẽ không nói They are beginning shouting.
4.2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính
remember/ forget + V-ing: nhớ/ quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
remember/ forget + to V: nhớ/ quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ví dụ minh hoạ:
- Remeber to turn off the light before leaving home.
- I remember meeting you before.
stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác
Ví dụ minh hoạ:
- We stopped talking when the teacher came in.
- On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
try + V-ing: thử làm gì
try + to V: cố gắng làm gì
Ví dụ minh hoạ:
- You can try mixing these two ingredients together and see what will happen
- You should try to improve your listening skill.
regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)
Ví dụ minh hoạ:
- I regret being rude to him yesterday.
- I regret to inform you that your application has been denied.
need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
need + to V: cần (chủ động)
Ví dụ minh hoạ:
- I need to wash my car.
- My car is very dirty. It needs washing.
refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)
Ví dụ minh hoạ:
- He refused going out with her last night.
- He refused to lend me some money.
go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm
Ví dụ minh hoạ:
- After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.
- She went on watching TV
mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì
Ví dụ minh hoạ:
- Working harder means getting more money.
- He meant to move the Newcastle
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.
+ Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.
Ví dụ minh hoạ:
- When I entered the room, I found him reading a book
- I saw her go with a strange man yesterday.
5. Chú ý khi sử dụng gerund và infinitive
Cả gerund và infinitive đều có thể được sử dụng để làm chủ ngữ, bổ ngữ và tân ngữ của động từ.
Tuy nhiên, khi đóng vai trò là chủ ngữ và bổ ngữ của động từ trong câu, gerund thường được sử dụng phổ biến hơn (đặc biệt là trong văn nói). Ngược lại, infinitive chỉ được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh mục đích của hành động.
Ví dụ minh hoạ:
- Learning is important.
- To learn is important.
- The most important thing is learning.
- The most important thing is to learn.
Việc chia động từ ở gerund hay infinitive khi động từ đóng vai trò làm tân ngữ sẽ phụ thuộc vào động từ chính.
Ví dụ minh hoạ:
- We hate cooking.
- We want to eat out.
6. Bài tập về Gerund and Infinitive trong tiếng Anh
Phần bài tập
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
2. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking)
3. Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to take/ taking)
4. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the position in Miami.(to accept/ accepting)
5. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?(to do/ doing)
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
- Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
- Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the second-story window. (to see/ seeing)
- Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)
- Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ being)
Bài tập 3: Hoàn thành câu với gerund hoặc infinitive
1. She decided (move) in another city.
2. Grammarbank is one of the best websites (practice) English grammar.
3. Alicia enjoys (watch) soap operas on television.
4. She refuses (listen) to her father.
5. Students want (get) good grades.
6. Many drivers avoid (drive) in traffic.
7. Do you feel like (eat) hamburgers?
8. I can’t imagine (jump) out of a flying jet.
9. The president wishes (end) the war.
10. I would love (see) that movie. I heard it’s really good.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
1. My friend really enjoys… books and magazines.
A. To read
B. Reading
C. reads
2. … enough sleep is very important for good health.
A. Getting
B. Get
C. gets
3. … is not allowed inside the building. You should go outside.
A. Smoke
B. Smokes
C. Smoking
4. I love … a cup of tea in the early afternoon.
A. To drink
B. Drink
C. To drinking
5. Larry insisted on … to his lawyer after the accident.
A. Talking
B. To talk
C. talks
6. I really hate … on holidays and weekends.
A. Working
B. To work
C. Both of the answers are correct.
7. … along the beach is a great way to relax.
A. Walk
B. Walking
C. walks
8. Do you like … Italian food?
A. Eating
B. Eat
C. Both of the answers are correct.
9. I think that … a second language is fun.
A. Learn
B. Learning
C. To learning
10. Steven doesn’t know how … so he takes a bus to work.
A. To drive
B. Driving
C. Drives
Đáp án
Bài tập 1
1. to graduate | 2. walking | 3. to take | 4. to accept | 5. to do |
Bài tập 2
1. to help | 2. to study | 3. seeing | 4. working | 5. to be |
Bài tập 3
1. To move | 2. To practice | 3. Watching | 4. To listen | 5. To get |
6. Driving | 7. Eating | 8. Jumping | 9. To end | 10. To see |
Bài tập 4
1. B | 2. A | 3. C | 4. C | 5. A | 6. A | 7. B | 8. A | 9. B | 10. A |
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về gerund and infinitive đã được duhoctms.edu.vn tổng hợp. Duhoctms.edu.vn hi vọng bạn sẽ hiểu và áp dụng thành công những kiến thức đã học để cải thiện được điểm số cao trong những bài thi của mình. Chúc các bạn học tốt.
Bình luận