Trọn bộ 50+ từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời

Chủ đề vũ trụ và các hành tinh không còn quá xa lạ với tất cả chúng ta, nó xuất hiện hằng ngày trên báo, tạp chí, hay xuất hiện trong các đề thi như TOEIC, IELTS,… Hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bộ từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời đầy đủ nhất. Cùng khám phá nhé!

1. Cụm từ “Hệ Mặt Trời” trong tiếng Anh là gì?

  • Tiếng Việt: Hệ mặt trời
  • Tiếng Anh: Solar system
  • Loại từ: Danh từ
  • Phiên âm quốc tế theo chuẩn Anh Anh là:  /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/
  • Phiên âm quốc tế theo chuẩn Anh Mỹ là:  /ˈsoʊ.lɚ ˌsɪs.təm/
Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
Cụm từ “Hệ Mặt Trời” trong tiếng Anh là gì?

Nhìn từ phiên âm trên có thể thấy phát âm của Anh Anh và Anh Mỹ về cơ bản là giống nhau và chỉ khác nhau cơ bản ở âm /ə/ và âm /ɚ/. Điếm khác biệt đó cơ bản là do sự khác biệt về ngữ điệu phát âm của hai loại tiếng Anh khác nhau.

Theo tiếng Anh định nghĩa “ solar system” được định nghĩa là: the sun together with the group of celestial bodies that are held by its attraction and revolve around it.

Được hiểu là: mặt trời cùng với nhóm các thiên thể được giữ bởi lực hút của nó và quay xung quanh nó.

Hoặc nó còn được định nghĩa là: The solar system is the sun and all the planets that go round it.

Có nghĩa là: Hệ mặt trời là mặt trời và tất cả các hành tinh quay quanh nó

2. Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời

2.1. Từ vựng về các hành tinh bằng tiếng Anh

  • Venus – /’vi:nɘs/ Kim tinh
  • Comet – /’kɒmɪt/ sao chổi
  • Mercury – /’mɜ:kjɘri/ Thủy tinh
  • Earth – /ɜ:θ/ Trái đất
  • Pluto – /’plu:tɘʊ/ Diêm Vương Tinh
  • Saturn – /’sætɘn/ Thổ tinh
  • Asteroid – /’æstərɔɪd/ tiểu hành tinh
  • Mars – /mɑ:z/ Hỏa tinh
  • Neptune – /’neptju:n/ Hải Dương Tinh
  • Sun – /sʌn/ Mặt trời
  • Uranus – /’jʊɘrɘnɘs/ Thiên vương tinh
  • Jupiter – /’dʒu:pɪtɘr/ Mộc tinh

2.2. Các từ vựng về vũ trụ bằng tiếng Anh

  • Orbit – /’ɔ:bit/: Quỹ đạo, quay quanh
  • Star – /stɑ:/: Ngôi sao
  • New moon – /full moon: Trăng non/trăng tròn
  • Asteroid – /’æstərɔid/: Tiểu hành tinh
  • Milky Way – /’milki wei/: Tên của dải ngân hà của chúng ta
  • Galaxy – /’gæləksi/: Dải ngân hà
  • Constellation – /,kɔnstə’leiʃn/: Chòm sao
Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
  • Solar/lunar eclipse – /’soulə/’lu:nə i’klips/: Nhật/nguyệt thực
  • Unidentified flying objects (UFOs) – /’ʌnai’dentifaid flying ‘ɔbdʤikt/: Vật thể bay không xác định
  • Comet – /’kɔmit/: Sao chổi

2.3. Từ vựng về hệ Mặt trời bằng tiếng Anh

  • Earth – /ɜːθ/: Trái đất
  • Sun – /sʌn/: Mặt trời
  • Solar eclipse – /ˈsəʊ.ləʳ ɪˈklɪps/: Nhật thực
  • Moon – /muːn/: Mặt trăng
  • Lunar eclipse – /ˈluː.nəʳ ɪˈklɪps/: Nguyệt thực

2.4. Một số từ vựng tiếng Anh về vũ trụ khác

  • Aerospace (n): Không gian vũ trụ
  • Airship (n) – /´ɛə¸ʃip/: Khí cầu
  • Alien (n) – /’eiliən/: Người ngoài hành tinh
  • Assess (v) – /ə’ses/: Đánh giá
  • Asteroid – /ˈæstəroɪd/: Tiểu hành tinh
  • Atmospheric (adj) – /,ætməs’ferik/: Khí quyển
  • Blimp (n) – /blimp/: Khí cầu nhỏ
  • Comet (n) – /´kɔmit/: Sao chổi
  • (Big Dipper) Constellation (n) – /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/: Chòm sao (Chòm Đại Hùng)
  • Cosmos (n) – /´kɔzmɔs/: Vũ trụ
  • Craft (n) – /kɹɑːft/: Phi thuyền
  • Crew (n) – /kɹuː/: Phi hành đoàn
  • Embody (v) –/im’bɔdi/: Hiện thân, bao gồm
  • Elemental (adj) –/¸eli´mentl/: Nguyên tố
  • Flying saucer (n): Tàu vũ trụ có hình dáng như cái đĩa; đĩa bay
  • Galaxy (n) – /‘gæləksi/: Ngân hà
  • Gravitational (adj) –/¸grævi´teiʃənəl/: Hút, hấp dẫn
  • Hypothesis (n) – /haɪˈpɒθɪ̈sɪs/: Giả thuyết
  • Intergalactic (adj) – /¸intəgə´læktik/: Ở giữa những thiên hà
  • Immersion (n) – /i’mə:ʃn/: Sự chìm bóng (biến vào bóng của một hành tinh khác)
  • Illuminated (v) – /i¸lu:mi´neitid/: Chiếu sáng, rọi sáng
  • Inundate (v) – /´inʌn¸deit/: Tràn ngập
  • Jet (n) – /dʒɛt/: Tia, dòng, luồng
  • Launch (v) – /lɔ:ntʃ/: Ra mắt, khai trương
  • Lobe (n) – /loʊb/: Thùy sáng
  • Lunar eclipse (v): Nguyệt thực
  • Magnetic (adj) – /mægˈnɛtɪk/: (thuộc) Nam châm, có tính từ, (thuộc) từ
  • Microscope (n) – /ˈmaɪkrəˌskoʊp/: Kính hiển vi
  • Prerequisite (n) – /pri:´rekwizit/: Điều kiện tiên quyết
  • Quasar (n) – /´kweiza:/: Chuẩn tinh
  • Rover (n) – /´rouvə/: Tô bốt thám hiểm
  • Radioactive (adj) – /¸reidiou´æktiv/: Phóng xạ
  • Rocket engine (n): Động cơ tên lửa
  • Satellite (n) – /‘sætəlait/: Vệ tinh nhân tạo
  • Self-contained (adj): Khép kín, độc lập
  • Sensor (n) – /‘sensə/: Cảm biến
  • Slolar eclipse (v): Nhật thực
  • Spectroscopy (n) – /spek’trɔskəpi/: Quang phổ học
  • Superconducting magnet (n): Nam châm siêu dẫn
  • Superficial (adj) – /ˌsupərˈfɪʃəl/: Thuộc bề mặt, trên bề mặt
  • Telescope (n) – /’teliskəʊp/: Kính thiên văn
  • The Planets (n): Các hành tinh
  • The Solar System (n): Hệ mặt trời
  • Transmutation (n) – /¸trænzmju:´teiʃən/: Sự chuyển hóa, sự biến đổi
  • Vacuum (n) – /’vækjuəm/: Chân không

3. Ví dụ tiếng Anh về hệ Mặt Trời

  • New studies of the makeup of worlds orbiting two different stars reveal a host of planetary possibilities, all of which are different from our own solar system.

Các nghiên cứu mới về cấu tạo của các thế giới quay quanh hai ngôi sao khác nhau cho thấy một loạt các khả năng của hành tinh, tất cả chúng đều khác với hệ mặt trời của chúng ta.

Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
Ví dụ tiếng Anh về hệ Mặt Trời
  • The solar system includes everything that is drawn into the orbit of the sun. Astronomers have discovered that there are many other massive stars in our galaxy, the Milky Way. Use these resources to teach students about objects and relationships in our solar system.

Hệ mặt trời bao gồm mọi thứ được hút vào quỹ đạo của mặt trời. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra rằng có rất nhiều ngôi sao lớn khác trong thiên hà của chúng ta, Dải Ngân hà. Sử dụng những tài nguyên này để dạy học sinh về các vật thể và mối quan hệ trong hệ mặt trời của chúng ta.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • The Solar System also contains smaller objects. The asteroid belt, which lies between the orbits of Mars and Jupiter, consists mainly of objects that are composed, like terrestrial planets, of rocks and metals.

Hệ Mặt Trời cũng bao gồm các vật thể nhỏ hơn nó . Các vành đai tiểu hành tinh, nằm giữa quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc chủ yếu gồm các vật thể được cấu tạo, giống như các hành tinh trên mặt đất, bằng đá và những kim loại.

  • The solar system includes everything that is drawn into the orbit of the sun. Astronomers have discovered that there are many other massive stars in our galaxy, the Milky Way. Use these resources to teach students about objects and relationships in our solar system.

Hệ mặt trời bao gồm mọi thứ được hút vào quỹ đạo của mặt trời. Các nhà thiên văn đã phát hiện ra có nhiều ngôi sao lớn khác trong thiên hà của chúng ta, Dải Ngân hà. Sử dụng những tài nguyên này để dạy học sinh về các vật thể và mối quan hệ trong hệ mặt trời của chúng ta.

  • Most of the planets in the Solar System have secondary systems of their own, which are orbited by planetary bodies known as natural satellites, or moons. The four giant planets have planetary rings, thin bands of small particles that orbit them in unison. 

Hầu hết các hành tinh trong Hệ Mặt trời đều có các hệ thứ cấp của riêng chúng, được quay quanh bởi các vật thể hành tinh được gọi là vệ tinh tự nhiên, hay mặt trăng. Bốn hành tinh khổng lồ có các vành đai hành tinh, các dải mỏng gồm các hạt nhỏ đồng loạt quay quanh chúng. 

4. Các mẫu câu nói về Vũ Trụ và Không Gian

  • Our earth orbits the sun at a speed of about 18.5 miles a second – Trái đất của chúng ta quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 18,5 dặm một giây.
  • The largest black holes are called “supermassive.” These black holes have masses that are more than 1 million suns together – Hố đen lơn nhất được gọi là “hố đen siêu nặng. Loại hố đen này có khối lượng gấp 1 triệu lần mặt trời.
  • There he observed the transit of Venus of 1882 and photographed the great comet of that year – Ở đó ông đã quan sát sao Kim trong năm 1882 và chụp được ảnh sao chổi lớn cũng vào năm đó.
  • The name of our galaxy is the Milky Way – Tên của thiên hà của chúng ta là Milky Way.
  • Saturn is the sixth planet from the Sun and the most distant that can be seen with the naked eye – Sao Thổ là hành tinh thứ 6 tính từ mặt trời và là hành tinh cách xa nhất mà có thể nhìn thấy bằng mắt thường
  • NOAA are estimating a 90% chance of polar geomagnetic storms when they do arrive sometime today – NOAA đang ước tính có 90% cơ hội sẽ có các trận bão từ tới vào thời điểm nào đó trong ngày hôm nay.

5. Các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh

Sao Thủy tiếng Anh: Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/

Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.

Sao Kim tiếng Anh: Venus /ˈviː.nəs/

Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.

Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
Sao Kim

Trái Đất tiếng Anh: Earth /ɜːθ/

Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.

Sao Hỏa tiếng Anh: Mars /mɑːz/

Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.

Sao Mộc tiếng Anh: Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/

Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.

Sao Thổ tiếng Anh: Saturn /ˈsæt.ən/

Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.

Sao Thiên Vương tiếng Anh: Uranus /ˈjʊə.rən.əs/

Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.

Sao Hải Vương tiếng Anh: Neptune /ˈnep.tjuːn/

Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh.

6. Mẹo nhớ từ vựng hệ Mặt Trời tiếng Anh hiệu quả

Một trong những cách để học từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời hiệu quả không quên đó chính là học bằng cảm xúc.

6.1. Học qua hình ảnh và âm thanh

Hình ảnh và âm thanh luôn là hai thứ mang đến nhiều cảm xúc nhất cho người học. Hãy liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể khi học một từ vựng tiếng Anh về hệ Mặt Trời. Hoặc bạn có thể sử dụng công cụ Google Images để tìm hình ảnh của từ đó sẽ giúp bạn hình dung dễ dàng.

Học qua âm thanh trên phim ảnh, ca nhạc, các bộ video ngắn để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ.

6.2. Học từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể

Giống như ngày xưa khi các bạn học tiếng Việt vậy: Gặp từ đó nhiều lần trong ngữ cảnh khác nhau sau đó sẽ hiểu hết ý nghĩa của từ thay vì một mực tra từ điển lúc đầu.

Với mỗi ngữ cảnh, các bạn hãy đoán ngữ nghĩa của từ, dù các bạn đoán đúng hoặc sai nhưng khi gặp nhiều lần, các bạn sẽ tự định nghĩa được từ đó. Sau đó mang đi so sánh với từ điển để kiểm tra khả năng tiếp thu từ vựng của bạn.

7. Bài tập về từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời

Chúng mình cùng nhau làm một bài tập nho nhỏ để kiểm tra xem chúng mình đã nhớ được những từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh chưa nhé!

Bài tập

Bài 1

  1. What is the lowest temperature planet in the solar system?
  2. Which planet is mostly hydrogen?
  3. What is the only planet with a charge in the solar system?
  4. What is the most massive planet in the solar system?

Bài 2

Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
Bài tập về từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời

Question 1: “Sao Hỏa” trong Tiếng Anh là gì?

A. Mars

B. Pluto

C. Earth

D. Venus

Question 2: Nghe và cho biết đây là từ gì:

A. Venus

B. Mercury

C. Neptune

D. Uranus

Question 3: “Jupiter” và “Saturn” có nghĩa lần lượt là:

A. Sao Kim, Sao Mộc

B. Sao Thiên Vương, Sao Kim

C. Sao Thổ, Sao Thiên Vương

D. Sao Mộc, Sao Thổ

Question 4: Từ nào dưới đây chỉ “Sao Diêm Vương”:

A. Mercury

B. Earth

C. Pluto

D. Neptune

Question 5: /ˈjʊərənəs/ là phiên âm của từ nào dưới đây:

A. Venus

B. Jupiter

C. Pluto

D. Uranus

Question 6: “Venus” và “Mercury” có nghĩa lần lượt là:

  • A. Sao Kim, Sao Thủy
  • B. Sao Thiên Vương, Sao Kim
  • C. Sao Thủy, Sao Kim
  • D. Sao Thiên Vương, Sao Thủy

Question 7: Nghe và cho biết đây là từ gì:

  • A. Jupiter
  • B. Saturn
  • C. Neptune
  • D. Mercury

Question 8: “Uranus” và “Neptune” có nghĩa lần lượt là:

  • A. Sao Diêm Vương, Sao Thiên Vương
  • B. Sao Thiên Vương, Sao Diêm Vương
  • C. Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương
  • D. Sao Hải Vương, Sao Thiên Vương

Đáp án

Bài 1

  1. The planet with the lowest temperature in the solar system is Neptune.
  2. Planet that is mainly composed of hydrogen is Saturn.
  3. The only living planet in the solar system is earth.
  4. The most massive planet in the solar system is Jupiter.

Bài 2

1. A2. B3. D4. C5. D6. A7. B8. C

Trên đây duhoctms.edu.vn đã cung cấp cho các bạn một số từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời và phương pháp ghi nhớ từ hiệu quả. Hy vọng các bạn đã có thêm những kiến thức cơ bản để có thể khám phá vũ trụ vô tận trong hệ mặt trời cũng như làm tốt các bài thi liên quan đến hệ mặt trời.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.