Tất tần tật về trợ động từ (Auxiliary Verbs) trong tiếng Anh

Trợ động từ (auxiliary verbs) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng không thể bỏ qua. Trong tiếng Anh, trợ động từ giống như cánh tay phải hỗ trợ cho động từ chính trong câu. Dưới đây là toàn bộ những kiến thức về trợ động từ đã được duhoctms.edu.vn tổng hợp được.

1. Định nghĩa và vị trí của trợ động từ (Auxiliary Verbs)

Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ được sử dụng đi kèm cùng với một động từ khác.

Trợ động từ “hỗ trợ” các động từ này nhằm tạo thành một câu phủ định, một câu nghi vấn, hình thành một số thì hay sử dụng ở thể bị động. Thỉnh thoảng, trợ động từ cũng được dùng ở câu khẳng định, giúp nhấn mạnh hành động đang được nói đến trong câu. 

Trong tiếng Anh có 3 trợ động từ đó là: be, do và have.

Trợ động từ (Auxiliary Verbs) thường sẽ đứng trước động từ chính. Trong câu hỏi thì trợ động từ được đảo lên vị trí đầu câu (với câu hỏi Yes/no) hoặc trước chủ ngữ (với câu hỏi Wh-).

Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
Định nghĩa và vị trí của trợ động từ (Auxiliary Verbs)

Ví dụ minh hoạ:

  • have seen this film before. (Tôi đã xem bộ phim này trước đây.)

→ Trợ động từ ở câu trên là have (have), hỗ trợ động từ see (seen) để tạo nên thì hiện tại hoàn thành.

  • This house was built by Mark in 2000. (Ngôi nhà này được xây bởi Mark vào năm 2000.)

→ Trợ động từ ở câu trên là be (was) hỗ trợ động từ build (built) để tạo nên câu bị động.

  • I do believe that you will win this game! (Tôi tin rằng bạn sẽ thắng trận đấu này!)

→ Trợ động từ ở câu trên là do hỗ trợ động từ believe nhằm nhấn mạnh vào việc “tôi tin”.

2. Đặc tính của trợ động từ (Auxiliary Verbs)

Sử dụng để hình thành thể phủ định bằng cách thêm “not” vào sau trợ động từ.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ minh hoạ:

  • She is here. => She is not here.
  • We would help them. => We would not help them.

Sử dụng để hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ.

Ví dụ minh hoạ: She is here. => Is she here.

Sử dụng để hình thành câu hỏi đuôi (tag question) bằng cách dùng lại trợ động từ ấy.

Ví dụ minh hoạ: She is here, isn’t she?

Sử dụng để hình thành câu trả lời ngắn bằng cách sử dụng lại chính trợ động từ ấy.

Ví dụ minh hoạ: It will take 5 hours to do this work. Yes, it will./ No, it won’t.

Được sử dụng lại trong câu tỉnh lược (elliptical sentences).

Ví dụ minh hoạ: They will spend their holidays in Spain. Will you?

3. Các trợ động từ trong tiếng Anh

3.1. Trợ động từ “be”

Trợ động từ “be” thường được dùng trong những thì tiếp diễn và trong câu bị động tiếng Anh.

Ví dụ:

→ She is making dinner for her family. (Cô ấy đang làm bữa tối cho gia đình.)

→ I was singing all day yesterday. (Tôi đã hát cả ngày hôm qua.)

  • Trợ động từ “be” trong câu bị động

→ This biscuit was made by Lynn. (Chiếc bánh quy này thì được làm bởi Lynn.)

3.2. Trợ động từ “do”

Trợ động từ “do” thường được dùng trong thì hiện tại đơn đối với câu phủ định, câu nghi vấn nhằm để nhấn mạnh một hành động.

Ví dụ minh hoạ:

  • Trợ động từ “do” được sử dụng trong câu phủ định: 

→ I do not wake up early every day. (Tôi không thức dậy sớm mỗi ngày.)

  • Trợ động từ “do” được sử dụng trong câu nghi vấn: 

→ Do you wake up early every day? (Bạn có thức dậy sớm mỗi ngày không?)

Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
Các trợ động từ trong tiếng Anh
  • Trợ động từ “do” được sử dụng để nhấn mạnh hành động: 

→ I do like your new television! (Tôi đúng là thích cái tivi của bạn!)

3.3. Trợ động từ “have”

Trợ động từ “have” thường được dùng trong các thì hoàn thành.

Ví dụ minh hoạ:

  • Trợ động từ “have” được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành: 

→ We have just finished working. (Chúng tôi vừa mới hoàn thành công việc.)

  • Trợ động từ “have” được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành: 

→ The police came when the robber had gone away. (Cảnh sát đến khi mà tên trộm đã đi mất rồi.)

3.4. Trợ động từ khuyết thiếu

Có một nhánh trong trợ động từ đó chính là những trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs). Những trợ động từ khuyết thiếu này được sử dụng để chỉ về khả năng, tiềm năng, sự cần thiết hay ý định.

Những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bao gồm: can, could, will, would, shall, should, may, might, need, must, ought to.

Lưu ý: Những động từ khuyết thiếu sẽ không bao giờ đứng một mình, chúng luôn đi kèm với những động từ ngữ nghĩa khác. 

Ví dụ: Liam and Luca will fly to Japan today. (Liam và Luca sẽ bay tới Nhật hôm nay.)

(“will” là trợ động từ và “fly” là động từ chính)

4. Bài tập thực hành trợ động từ kèm đáp án

Bài tập

Bài 1: Bổ sung trợ động từ vào câu

  1. I wasn’t tired but my friend ……..
  2. I like hot weather but Ann ….
  3. “Is Colin here?” “He …. five minutes ago, but I think he’s gone home now.”
  4. Liz said she might phone later this evening but I don’t think she ….
  5. “Are you and Chris coming to the party?” “I …. but Chirs ….”
  6. I don’t know whether to apply for the job or not. Do you think I ….
  7. “Please don’t tell anybody what I said.” “Don’t worry I ….”
  8. “You never listen to me.” “Yes I ….”
  9. “Can you play a musical instrumen.” “No but I wish I ….”
  10. “Please help me.” “I’m sorry. I …. if I …. , but I ….”

Bài tập 2: thực hành về trợ động từ

  1. I wasn’t tired but my friend _______
  2. I like cold weather but Ann ________
  3. Is Tini here?

He _______ ten minutes ago, but I think he’s gone home now.

  1. Linda said she might phone later this evening but I don’t think she _________
  2. Are you and Jame coming to the party?

 I ______ but Jame ______.

  1. She doesn’t know whether to apply for the job or not. Do you think she _______
  2. Please don’t tell anybody what Kelly said.

 Don’t worry she  _______.

Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
Bài tập thực hành trợ động từ kèm đáp án
  1. They never listen to me.

Yes, they _______.

  1. Can he play a musical instrument?

No but he wishes he _______.

  1. Please help her. 

I’m sorry. I ______ if I ______ , but I _______.

Bài 3: Điền câu trả lời vào chỗ trống

Câu hỏiĐáp án
1. I’m feeling tired.     
2. I work hard.    
3.I watched television last night.   
4. I won’t be at home tomorrow.   
5. I like reading. I read a lot.  
6. I’d like to live somewhere else.  
7. I can’t go out tonight.  

Bài 4: Đóng vai 1 người B trong đoạn hội thoại, dùng các gợi ý để trả lời câu hỏi

1. (You don’t like rain)

  A: Do you think it will rain?

  B: (hope) I hope not.

2. (You need more money quickly)

  A: Do you think you’ll get a pay rise soon?

  B: (hope)

3. (You think Diane will probably get the job that she applied for)

  A: Do you think Diane will get the job?

  B: (expect)

4 (You’re not sure whether Barbara is married – probably not )

  A: Is Barbara married?

  B: (think)

5. (You are the receptionist at a hotel. The hotel is full)

  A: Have you got a room for tonight?

  B: (afraid)

6. (You’re at a party.You have to leave early)

  A: Do you have to leave early?

  B: (afraid)

7. (Ann normally works every day, Monday to Friday. Tomorrow is Wednesday.)

  A: Is Ann working tomorrow?

  B: (suppose)

8. (You are going to a pary. You can’t stand John.

  A: Do you think John will be at the party?

  B: (hope)

9. (you’re not sure what time the concert is – probably 7.30)

  A: Is the concert at 7.30.

  B: (think)

Đáp án

Bài tập 1

1. were2. doesn’t3. was4. will5. am ….isn’t
6. should7. won’t8. do9. could10. would …. could …. can’t

Bài tập 2

Câu hỏiĐáp ánCâu hỏiĐáp án
1were6should
2doesn’t7won’t
3was8do
4will9could
5am – isn’t10would – could – can’t

Bài tập 3

1. So am I.

2. Do you? What do you do?

3. So did I or Did you? what did you watch?

4. Neither will I or Won’t you? where will you be?

5. So do I

6. so would I

7. neither can I

Bài tập 4

2 I hope so6 I’m afraid so
3 I expect so7 I suppose so.
4 I don’t thibnk so8 I hope not
5 I’m afraid not9 I think so

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà các bạn cần biết về trợ động từ (Auxiliary Verbs). Hy vọng các bạn có thể hiểu và sử dụng đúng cách chủ điểm ngữ pháp này. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thành công.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.