Học cấu trúc câu đảo ngữ đầy đủ nhất chỉ trong 5 phút

Với câu đảo ngữ, các bạn có thể nhấn mạnh một sự việc hay một chủ thể nào đó được đề cập trong câu. Trong tiếng Anh có khá nhiều cấu trúc câu đảo ngữ mà mà chúng ta cần học. Để giúp bạn dễ dàng học bài, duhoctms.edu.vn đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này. Cùng học bài bạn nhé!

1. Câu đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi được là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào một hành động, tính chất của chủ ngữ.

Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ có sự thay đổi thành:

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ minh hoạ: 

  • I met her only once = Only once did I meet her  

(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 

Phó từ: Only once

Trợ động từ quá khứ: did

Câu đảo ngữ
Câu đảo ngữ là gì?
  • She sings beautifully = Beautifully does she sing 

(Cô ấy hát hay.) 

Phó từ: beautifully 

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trợ động từ của hiện tại chia theo chủ ngữ là: does

2. Những cấu trúc đảo ngữ thông dụng trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cấu trúc đảo ngữ khác nhau. Sau đây là các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh thông dụng nhất trong văn nói và văn viết mà chúng ta cần nắm rõ:

2.1. Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất (thường là trạng từ phủ định) 

Never/ Rarely/ Hardly/ Seldom/ Little/ ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

Ví dụ minh hoạ:

  • She hardly does her homework = HARDLY does she do her homework.

(Hầu như cô ấy không bao giờ làm bài tập.)

  • I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to such a good song.

(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.) 

2.2. Đảo ngữ với NO và NOT ANY 

No/ Not any + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Ví dụ minh hoạ: 

  • No expensive shoes shall I buy for you = Not any expensive shoes shall I buy for you.

(Tôi sẽ không mua cho bạn đôi giày đắt tiền nào nữa.)

  • Not any chances will we meet in the future. 

(Chúng ta sẽ không có cơ hội nào gặp nhau trong tương lai nữa.)

2.3. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V

  • At no time: chưa từng bao giờ.
  • In no way: không còn cách nào.
  • On no condition: tuyệt đối không.
  • On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
  • Under/ In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
  • No longer: không còn nữa
  • No where: không một nơi nào

Ví dụ minh hoạ: 

  • We can’t fix this problem = In no way can we fix this problem. 

(Không có cách nào ta có thể sửa chữa vấn đề này)

  • You didn’t have to cry that much = On no account did you cry that much. 

(Không vì bất cứ lý do gì mà bạn phải khóc nhiều như vậy)

  • Leaving home is always a stupic idea = Under no circumstances should you leave home. 

(Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên rời nhà)

  • My mom never lets me go out at night = At no time does my mom let me go out at night.

(Không bao giờ mẹ tôi cho tôi ra ngoài buổi tối)

  • This shop sells the best apples = No where can you buy apples as good as in this shop.

(Không một nơi nào bạn có thể mua táo ngon như ở cửa hàng này) 

2.4. Đảo ngữ cấu trúc NO SOONER…. THAN

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ minh hoạ:

  • No sooner did I arrive home than my family started eating dinner.

(Ngay sau khi tôi về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu ăn tối)

  • No sooner did people leave than the parcel was delivered to the company.

(Ngay sau khi mọi người rời đi thì kiện thư được chuyển tới công ty)

2.5. Đảo ngữ với SUCH và SO…THAT

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

(Cái gì như nào đến nỗi mà…)

Ví dụ minh hoạ:

  • Such an interesting movie that I have seen it 3 times

= So interesting is this movie that I have seen it 3 times.

(Bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần) 

2.6. Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Not only + trợ động từ + S + V  but S also V

(không chỉ… mà còn)
Câu đảo ngữ
Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO

Ví dụ minh hoạ:

  • Not only is he handsome but also smart. 

(Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)

  • Not only is she nice but she also speaks English fluently.

(Không chỉ tốt bụng cô ấy còn nói tiếng Anh rất giỏi)

2.7. Câu đảo ngữ trong tiếng Anh với UNTIL/ TILL

Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V

(Cho đến khi… thì mới…) 

Ví dụ minh hoạ: 

  • Not until 11pm did he finish his report. 

(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo) 

  • Not till I told her did she realized that she left her phone home. 

(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà) 

2.8. Đảo ngữ trong tiếng Anh với ONLY 

ONLY AFTER + N/V-ing/(S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi

Ví dụ minh hoạ:

  • Only after dinner can we go to the cinema. 

(Chỉ sau bữa tối chúng ta mới có thể đi đến rạp phim.)

  • Only after finishing his exercise does he watch TV. 

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)

ONLY BY + N/V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách

Ví dụ minh hoạ:

  • Only by studying harder can students pass the final exam. 

(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)

  • Only by production can a nation earn more money.

(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.)

ONLY IF + (S+V) + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu

Ví dụ minh hoạ:

  • Only if he agrees would she go = She would go only if he agrees. 

(Nếu anh ấy đồng ý, cô ấy mới đi.)

  • Only if it doesn’t rain can children play outside.   

(Chỉ khi trời không mưa, lũ trẻ mới được chơi ngoài trời.)

ONLY IN THIS/THAT WAY + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/đó

Ví dụ minh hoạ:

  • Only in this way did he come back home.

(Chỉ bằng cách này anh mấy mới quay về nhà.)

  • Only in that way will he study harder. 

(Chỉ bằng cách đó anh ấy mới học chăm hơn.)

ONLY THEN + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó

Ví dụ minh hoạ:

  • Only then could you call me.

(Chỉ đến lúc đó bạn mới có thể gọi cho tôi.)

  • Only then did he recognize me. 

(Chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)

ONLY WHEN + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= NOT UNTIL)

Ví dụ minh hoạ:

  • Only when I called him did he recognize me. 

(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy, anh ấy mới nhận ra tôi.)

  • Only when everything is prepared carefully will Son Tung come in. 

(Chỉ đến khi mọi thứ được chuẩn bị cẩn thận thì Sơn Tùng mới bước vào.) 

2.9. Đảo ngữ trong tiếng Anh với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: Mệnh đề IF = Should S + V

Ví dụ minh hoạ:

  • If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.

(Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì)

  • If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have a lot of money, he will buy a new house

(Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới) 

Câu điều kiện loại 2: Mệnh đề IF = Were  S + to-V/ Were + S…  

Ví dụ minh hoạ:

  • If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại)

  • If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money, she would buy this dress.

(Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này)

Câu điều kiện loại 3: Mệnh đề IF = Had + S + Phân từ II 

Ví dụ minh hoạ:

If John had had a map yesterday, he would have found the way home.

Had John had a map yesterday, he would have found the way home.

(Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà)

Lưu ý: ở dạng phủ định, “NOT” sẽ được đặt sau chủ ngữ: => Had John not had a map yesterday, he would have got lost.

3. Bài tập ôn luyện cấu trúc câu đảo ngữ trong tiếng Anh 

Đọc đến đây là chúng ta đã có khá đầy đủ các kiến thức về câu đảo ngữ trong tiếng Anh rồi đấy. Hãy cùng duhoctms.edu.vn luyện tập một số bài tập để củng cố kiến thức nhé!

Câu đảo ngữ
Bài tập ôn luyện cấu trúc câu đảo ngữ trong tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ

1. I’ve never watched such a horrifying film. => Never…

2. She rarely travels far from her village. => Rarely…

3. Lily is my good friend as well as yours. => Not only…

4. My students are good at physics and they can play sports really well. => Not only…

5. The boss had just left the office when the telephone rang. => No sooner …

6. All employees didn’t get back to work until they had finished eating. => Only…

7. The door could not be opened without using force. => Only…

8. If you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. => Should…

9. If we hear any further news, we will contact you immediately. => Should…

10. If I were you, I would tell him the truth. => Were…

11. If the government raised taxes, they would make people angry. => Were…

12. If we hadn’t been late, we wouldn’t have missed the last train. => Had…

13. He is strong enough to lift the rock. => So…

14. The milk is really hot. I can’t drink it now. => Such…

15. The day was foggy. We couldn’t see the road. => Such…

Bài tập 2: Viết lại câu với từ cho sẵn

1. She had never been so happy before.

=> Never before…………………………………………

2. One rarely finds good service these days.

=> Rarely…………………………………………………

3. He not only spent all his money but also borrowed some from me.

=> Not only…………………………………………………

4. He had hardly left the office when the telephone rang.

=> No sooner………………………………………………

5. The door could not be opened without using force.

=> Only ……………………………………………………

Bài tập 3: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ bắt đầu bằng Only

1. He only thought about having a holiday abroad after he retired.

=> Only __________________________________________________________.

2. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.

=> Only __________________________________________________________.

3. It wasn’t until last week that the Agriculture Minister admitted defeat.

=> Only __________________________________________________________.

4. I understood Hamlet only after seeing it on the stage.

=> Only __________________________________________________________.

5. They didn’t get round to business until they had finished eating.

=> Only __________________________________________________________.

6. They had to wait for twelve hours before their flight left.

=> Only __________________________________________________________.

7. I didn’t realize who he was until later.

=> Only __________________________________________________________.

8. The door could not be opened without using force.

=> Only __________________________________________________________.

9. I won’t agree until Tom’s apologized.

=> Only __________________________________________________________.

10.The only way you can become a good athlete is by training hard every day.

=> Only __________________________________________________________.

Bài tập 4: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện

1. If the salary were high, the job would be worth doing.

=> Were ___________________________________________________________.

2. Would you visit me if I were sent to prison?

=> Were ___________________________________________________________.

3. I didn’t see the signal, so I didn’t stop.

=> Had___________________________________________________________.

4. If I were rich, I could afford to buy an expensive car.

=> Were ___________________________________________________________.

5. If I were you, I would tell him the truth.

=> Were ___________________________________________________________.

6. If he weren’t busy right now, he could help them.

=> Were ___________________________________________________________.

7. If she had said sorry, he wouldn’t have been angry.

=> Had___________________________________________________________.

8. If the computer hadn’t broken down and I wouldn’t have had to stop my work.

=> Had___________________________________________________________.

9. If he hadn’t been angry, I would have said something.

=> Had___________________________________________________________.

10. If his friends hadn’t been late, they wouldn’t have missed the train.

=> Had___________________________________________________________.

Bài tập 5: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ So/Such

1. The weather is so beautiful that we decided to go to the beach.

=> So__________________________________________________________________.

2. He is so strong that he can lift the box.

=> So__________________________________________________________________.

3. He is such a lazy boy that no one likes him.

=> Such________________________________________________________________.

4. He ate so much food that he became ill.

=> So__________________________________________________________________.

5. It is such hot coffee that I can’t drink it.

=> Such________________________________________________________________.

6. He bought so many books that he didn’t know where to put them.

=> So__________________________________________________________________.

7. She has such a soft voice that everyone likes her.

=> Such________________________________________________________________.

8. This book is so boring that I couldn’t finish it.

=> So__________________________________________________________________.

9. He was such a fast speaker that we couldn’t understand him.

=> Such________________________________________________________________.

10. She was so tired that she fell asleep in the armchair.

=> So__________________________________________________________________.

Bài tập 6: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của các câu điều kiện

1. If you need some more money, take an extra 200.

2. If I were your father, I would insist you practice harder.

3. If my girlfriend calls, please let me know right away.

Câu đảo ngữ
Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ của các câu điều kiện

4. If I had thought of the right words, I would have told them what I was thinking!

5. If I were a rich kid, I would not have to worry about anything.

6. If they run out of tickets, we will have to go to another theater.

7. If you change your mind, let us know.

8. If you had known my mom, you would have thought she was crazy too

9. If you had heard her singing, you would have laughed too.

10. If I were a celebrity, I could buy any bag I want.

Bài tập

Bài 1

  1. Never have I watched such a horrifying film.
  2. Rarely does she travel far from her village.
  3. Not only is Lily my good friend, but also yours. 
  4. Not only are my students good at physics, but they also can play sports really well. 
  5. No sooner had the boss left the office than the telephone rang. 
  6. Only when all employees had finished eating did they get back to work. 
  7. Only by using force could the door be open. 
  8. Should you have further errors with your laptop, contact your seller for advice. 
  9. Should we hear any further news, we will contact you immediately. 
  10. Were I you,  I would tell him the truth. 
  11. Were the government to raise taxes, they would make people angry.
  12. Had we NOT been late, we wouldn’t have missed the last train. 
  13. So strong is he that he can lift the rock.
  14. Such hot milk that I can’t drink it now. 
  15. Such a foggy day that we couldn’t see the road.

Bài tập 2

  1. Never before had she been so happy.
  2. Rarely does one find good service these days.
  3. Not only did he spend  all his money but also borrowed some from me.
  4. No sooner had he left the office than the telephone rang.
  5. Only using force could the door be opened.

Bài tập 3

1. Only after he retired did he think about having a holiday abroad

2. Only when I got home did I realize how dangerous the situation had been.

3. Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat

4. Only after seeing Hamlet on the stage did I understand it.

5. Only until they had finished eating did they get around to business.

6. Only after they had waited for 12 hours did their flight leave.

7. Only later did I realize who he was.

8. Only using force could the door be opened.

9. Only until Tom’s apologized will I agree.

10. Only by training hard every day can you become a good athlete.

Bài tập 4

1. Were the salary high, the job would be worth doing.

2. Were I sent to prison would you visit me?

3. Had I seen the signal I would have stopped.

4. Were I rich and I could afford to buy an expensive car.

5. Were I you, I would tell him the truth.

6. Were he not busy right now, he could help them.

7. Had she said sorry, he wouldn’t have been angry.

8. Had the computer not broken down and I wouldn’t have had to stop my work.

9. Had I he not been angry, I would have said something.

10. Had his friends not been late, they wouldn’t have missed the train.

Bài tập 5

1. So beautiful is the weather that we decided to go to the beach.

2. So strong is he that he can lift the box.

3. Such a lazy boy is he that no one likes him.

4. So much food did he eat that he became ill.

5. Such hot coffee is it that I can’t drink it.

6. So many books did he buy that he didn’t know where to put them.

7. Such a soft voice does she has that everyone likes her.

8. So boring is this book that I couldn’t finish it.

9. Such a fast speaker was he that we couldn’t understand him.

10. So tired was she that she fell asleep in the armchair.

Bài tập 6

1. Should you need some more money, take an extra 200.

2. Were I your father, I would insist you practice harder.

3. Should my girlfriend call, please let me know right away.

4. Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking!

5. Were I a rich kid, I would not have to worry about spending anything.

6. Should they run out of tickets, we will have to go to another theater.

7. Should you change your mind, let us know.

8. Had you known my mom, you would have thought he was crazy too.

9. Had you heard her singing, you would have laughed too.

10. Were I a celebrity, I could get buy any bag I want.

Trên đây là toàn bộ các kiến thức về cấu trúc câu đảo ngữ trong tiếng Anh và bài tập luyện tập. Đảo ngữ sẽ không còn là trở ngại lớn đối với các bạn nếu hiểu rõ cách sử dụng và luyện tập hằng ngày. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn học tốt.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.