Trong tiếng Anh, việc sử dụng các từ như Little – A Little, Few – A Few, Many – Much, Lot of và A Lot of rất dễ gây nhâm lẫn cho người học. Liệu rằng có sự khác biệt nào giữa chúng hay không? Sử dụng như thế nào cho đúng? Những băn khoăn này cũng thường thấy ở những bạn đã học tiếng Anh nhiều năm.
Nội dung chính:
1. Phân biệt Little – A little
1.1. Cách sử dụng Little
Người ta sử dụng Little đứng trước những danh từ không đếm được. Có nghĩa phủ định là rất ít, không được nhiều.
Liitle + uncountable nouns (danh từ không đếm được): rất ít, không được nhiều. |
Ví dụ minh hoạ: She has little money. (Cô ấy có ít tiền)
1.2. Cách sử dụng A little
Người ta sử dụng Little đứng trước những danh từ đếm được. Có nghĩa là một chút, một ít.
Little + uncountable nouns (danh từ không đếm được): một chút, một ít. |
Ví dụ minh hoạ: I just have a little money to buy an apple. (Tôi chỉ có một chút tiền để mua một quả táo).
2. Phân biệt Few và A few
2.1. Cách sử dụng Few
Ta sử dụng few trước các danh từ đếm được, có nghĩa là có rất ít, không nhiều.
Few + countable nouns (danh từ đếm được): rất ít, không nhiều |
Ví dụ minh hoạ: Few students left the class yesterday. (Có rất ít học sinh đã rời khỏi lớp hôm qua)
2.2. Cách sử dụng A Few
Ta sử dụng a few trước danh từ đếm được, mang nghĩa là một xí, một ít đủ xài.
Few + countable nouns (danh từ đếm được): một xí, một ít đủ xài |
Ví dụ minh hoạ: I have a few friends but we are very close. (Tôi có vài người bạn nhưng chúng tôi rất thân thiết)
3. Phân biệt Many – Much
3.1. Cách dùng Many
Ta sử dụng Many cho danh từ đếm được số nhiều trong đa dạng các loại câu như câu hỏi, câu khẳng định hay phú định. Many có nghĩa là nhiều.
Many + countable nouns: nhiều |
Ví dụ minh hoạ: There are many people in my family. (Có rất nhiều người trong gia đình của tôi)
3.2. Cách dùng Much
Much được kết hợp với danh từ không đếm được, có nghĩa là nhiều trong cả câu nghi vấn, câu khẳng định và câu phủ định. Có nghĩa là nhiều.
Much + uncountable nouns: nhiều |
Ví dụ minh hoạ: I don’t have much money to give you. (Tôi không có nhiều tiền để cho bạn)
4. Phân biệt Lot of và A Lot of
Bạn có thể sử dụng cả lot of và a lot of cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Có nghĩa là nhiều
Lots of/ A Lot of + uncountable/countable nouns: nhiều |
Ví dụ minh hoạ:
- I have a lot of books to read. (Tôi có rất nhiều sách để đọc)
- Lots of people have voted for Donald Trump in the presidential campaign in 2020. (Rất nhiều người đã bỏ phiếu cho Donald Trump trong chiến dịch tranh cử Tổng thống năm 2020).
5. Bài tập phân biệt Little – A Little, Few – A Few, Many – Much, Lot of và A Lot of
Bài tập
Bài tập 1. Điền few/a few hoặc little/a little vào chỗ trống trong câu
- I have _______ good friends. I’m not lonely.
- There are ___________ people she really trusts. It’s a bit sad.
- Julie gave us __________ apples from her garden. Shall we share them?
- There are ________ women politicians in the UK. Many people think there should be more.
- Do you need information on English grammar? I have _____ books on the topic if you would like to borrow them.
- He has ____ education. He can’t read or write, and he can hardly count.
- We’ve got ____ time at the weekend. Would you like to meet?
- She has ____ self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people
- There’s ____ spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
Bài tập 2: Điền từ “a few” hoặc “a little” vào chỗ trống
1. We had ______________ snow last winter.
2. ______________ people were interested in the exhibition.
3. I speak _____________________ French.
4. There are ________________________ students in the classroom.
5. She has ___________________________ relatives.
6. There is __________________ water in the pond.
7. The professor spends _______________ time playing tennis on Sundays.
8. We have ____________________ knowledge of this phenomenon.
9. There are _____________________ mushrooms in my mushroom soup.
10. _______________________ animals can survive in the desert.
Bài tập 3: Trong một số trường hợp dưới đây, “much” được sử dụng không hợp lý. Hãy tìm và sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot”. Viết OK nếu câu đó đúng
1. We didn’t spend much money. | OK |
2. Sure drinks much tea. | a lot of tea |
3. Joe always puts much salt on his food. | ……….. |
4. We’ll have to hurry. We haven’t got much time. | ………… |
5. It cost much to repair the car. | ………… |
6. Did it cost much to repair the car? | ……….. |
7. I don’t know much people in this town. | ………… |
8. I use the phone much at work. | ………… |
9 There wasn’t much traffic this morning. | ………… |
10. You need much money to travel round the world. | ………… |
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống little/ a little/ few/ a few
1. Gary is very busy with his job. He has little time for other things.
2. Listen carefully. I’m going to give you …. advice.
3. Do you mind if I ask you …. question?
4. It’s not a very interesting place to visit, so ….tourises come here.
5. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got …. patience.
6. “Would you like milk in your coffee?” “Yes, …. ”
7. This is a very boring place to live. There’s …. to do.
8. “Have you ever been to Paris?” “Yes, I’ve been there …. times.”
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
- I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.
A. much
B. many - ……………… pencils did you find yesterday?
A. how much
B. how many - My dog brings me ………………… different slippers.
A. much
B. many - This cow produces …………………. milk.
A. much
B. many - ………………. shampoo did you use last week?
A. how much
B. how many - Paul always gets ………………. homework.
A. much
B. many - ………………. castles did he destroy?
A. how much
B. how many - …………….. love do you need?
A. how much
B. how many - Andy hasn’t got ……………….. hair.
A. much
B. many - I drank too ……………… cola yesterday.
A. much
B. many - There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.
A. much
B. many - Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.
A. any
B. some - Liverpool has …………. of great nightclubs.
A. a lot
B. many - Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.
A. a few
B. a little - We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.
A. a little of
B. some - There are a ………….. shops near the university.
A. few
B. any - It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.
A. much
B. many - There are ……………… expensive new flats next to the river
A. some
B. a little - After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.
A. a few
B. few
C. little
D. a little - Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.
A. very few
B. very little
C. very much
D. very many
Đáp án
Bài tập 1
- a few
- few
- a few
- few
- a few
- little
- a little,
- little;
- a little
Bài tập 2
1. B | 2. D | 3. C | 4. B | 5. D | 6. D | 7. C |
Bài tập 3
3. a lot of salt | 4. OK | 5. It cost a lot | 6. OK |
7. many people or a lot of people | 8. I use the phone a lot | 9. OK | 10. a lot of money |
Bài tập 4
2. a little | 3. a few | 4. few | 5. little | 6. a little | 7. little | 8. a few |
Bài tập 5
1. B | 2. B | 3. B | 4. A | 5. A | 6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
11. B | 12. A | 13. A | 14. B | 15. B | 16. A | 17. B | 18. A | 19. D | 20. A |
Trên đây là bài viết Phân biệt cách dùng Little – A Little, Few – A Few, Many – Much, Lot of và A Lot of mà duhoctms.edu.vn đã tổng hợp cho bạn. Hy vọng sau bài viết, các bạn sẽ có thể thành thạo hơn trong việc phân biệt những cặp từ ở trên.
Bình luận