Khi chuẩn bị du học hoặc định cư Canada, rất nhiều phụ huynh đều quan tâm tới hệ thống giáo dục Canada. Liệu nó có thực sự tốt cho bản thân và người thân củ mình sau này? Hãy cùng Duhoctms.edu.vn đi tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính:
1. Hệ thống giáo dục Canada có đặc điểm gì?
Hệ thống giáo dục Canada bao gồm trường công lập và tư thục từ mẫu giáo tới đại học. Ở cấp đại học hầu hết các trường đều là công lập, không có tư thục. Vì vậy, chất lượng giáo dục đều ngang bằng nhau trên khắp cả nước.
Một năm học kéo dài từ tháng 9 năm trước đến tháng 6 năm sau. Trẻ em vào lớp 1 khi được 6 tuổi. Lớp 1 đến lớp 6 là bậc tiểu học.
Trung học từ lớp 7 đến lớp 11, 12 hoặc 13 (tùy theo tỉnh bang). Sau đó học sinh sẽ lựa chọn theo học cao đẳng, cao đẳng phổ thông chuyên nghiệp hoặc là đại học.
Canada là đất nước đa ngôn ngữ, và tại những tỉnh bang nói tiếng Anh ở Canada thì các trường cao đẳng còn được gọi với nhiều tên gọi khác.
2. Hệ thống giáo dục Canada – Bậc Trung học
Canada có rất nhiều trường trung học từ công lập đến tư thục. Học sinh tại đây có thể thoải mái lựa chọn học kết hợp văn hóa với tiếng Anh.
Đa phần các trường đại học ở Canada không yêu cầu ngoại ngữ, miễn là người đó có điểm học văn hóa tốt. Khi bắt đầu đăng ký học, du học sinh phải thi trắc nghiệm sinh ngữ nhằm xác định có cần phải học thêm sinh ngữ ngoài các môn học văn hóa hay không.
2.1. Trường trung học tư thục
Toàn bộ các tỉnh bang tại Canada đều có trường trung học tư thục. Có rất nhiều nhà kinh doanh và lãnh đạo chính trị nổi tiếng từng tốt nghiệp tại những trường tư thục này.
Một điều nữa mà bạn có thể yên tâm rằng toàn bộ trường tư thục bắt buộc phải đăng ký với Bộ giáo dục tại tỉnh bang hoặc lãnh thổ của họ và phải đảm bảo các tiêu chuẩn về giáo trình giảng dạy và các tiêu chuẩn khác liên quan.
Ở Canada bạn cũng có thể chọn trường dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ hay cả nam và nữ cho trẻ. Ở nhiều trường trung học tư thục có chương trình nội trú toàn diện. Vì vậy phụ huynh hoàn toàn yên tâm khi cho con em du học ở đây.
2.2. Trung học công lập
Hệ thống giáo dục Canada nhiều trường công lập bắt đầu thu nhận du học sinh quốc tế, và ngày càng mở rộng hơn. Những trường công lập này đều được quản lý bởi hội đồng giáo dục được bầu ra ở địa phương.
Tùy vào tỉnh bang mà chính sách thu nhận du học sinh quốc tế khác nhau và mức học phí cũng vậy.
Và một điều nữa đó là một vài trường trung học công lập có chương trình International Baccalaureat – IB (chứng chỉ quốc tế). IB là chứng chỉ được công nhận khắp Bắc Mỹ – tương đương với năm thứ nhất đại học.
Khi học sinh đạt được điểm cao môn học IB thì sẽ được các đại học công nhận khi học sinh đó chuyển lên đại học.
3. Hệ thống giáo dục Canada – Bậc Cao đẳng
Canada có khoảng 175 cơ sở giáo dục sau trung học, trực thuộc ACCC – Hiệp hội các trường cao đẳng cộng đồng Canada. Một vài tên gọi khác như: Học viện kỹ thuật, cao đẳng cộng đồng, cao đẳng đại học, Cé gep.
Sau khi tốt nghiệp tại những cơ sở này, bạn hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu việc làm trên thị trường.
Tại Canada, giáo trình giảng dạy ở các trường cao đẳng còn chuyên sâu về nghề nghiệp hơn bậc đại học. Những lớp học ít người thì các khóa học thường là thực tập thực tế. Không gian học và phòng lab thoáng đãng. Phương pháp giảng dạy tương tác nhiều hơn, nhiều cấp độ học khác nhau từ kỹ thuật cho tới nghệ thuật.
Nhiều trường cao đẳng là nơi đào tạo xuất sắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Có thể nói, các trường cao đẳng là địa chỉ giáo dục cấp tiến, thường xuyên thay đổi để đáp ứng được những nhu cầu về kinh tế xã hội của cộng đồng.
3.1. Bậc Cao đẳng Đại học
Đây là sự kết hợp giữa trường cao đẳng và đại học ở Canada. Khi theo học ở đây, bạn sẽ có thể lựa chọn 1 trong 2 định hướng:
- Theo học 1 chương trình đào tạo văn hóa trong 2 năm. Sau đó chuyển tiếp lên đại học
- Học 2 đến 3 năm để tốt nghiệp với bằng cấp chuyên môn.
Hầu hết các trường đại học đều có sự liên kết với một vài trường đại học trong vùng. Nhằm tạo điều kiện để du học sinh thuận tiện trong quá trình chuyển tiếp. Sau khi chuyển tiếp lên bậc đại học, sinh viên sẽ học tiếp 2 năm nữa để học chương trình đại học kéo dài 4 năm.
3.2. Cao đẳng cộng đồng – Community College
Tại Canada, cao đẳng cộng đồng rất phổ biến, nhiều chương trình đào tạo chuyên môn từ 1 đến 3 năm. Bao gồm cả thời gian thực tập.
Xem thêm các bài viết khác:
Một số ít còn có chương trình chuyển tiếp lên đại học, học sinh sẽ tham gia các khóa học tương đương trong 2 năm đầu của chương trình đại học. Sau đó thì sẽ tiếp tục học tiếp chương trình học 2 năm cuối tại trường đại học để hoàn tất chương trình học.
3.3. Chương trình chuyển tiếp đại học – University Transfer Program
Các bạn học sinh muốn lấy được bằng đại học theo chương trình chuyển tiếp đại học thì cần phải hoàn thành chương trình học 2 năm học đầu tiên ở trường Community College hoặc University College để nhận tín chỉ (credit).
Và các tín chỉ này sẽ chuyển tiếp lên trường đại học như là chứng nhận bạn đã học năm thứ nhất và thứ hai tại đại học.
Lưu ý:
- Học sinh cần lựa chọn kỹ các khóa học phù hợp với ngành nghề mà mình dự định theo đuổi ở bậc đại học.
- Không phải chỉ cần hoàn thành chương trình chuyển tiếp là được nhận vào đại học mà học sinh phải thỏa mãn điều kiện nhập học tại trường đó.
3.4. Trường cao đẳng nghề – Technical Institute/Career College
Là những cơ sở giáo dục tư nhân, với các giáo trình dạy cho học sinh những kỹ năng thực tế, có thể áp dụng khi làm việc ngoài sau khi theo học.
Nếu đang tìm kiếm chương trình đào tạo ngắn hạn thì đây là một lựa chọn hoàn toàn chính xác.
Dù là trường tư nhân làm chủ nhưng đều được tỉnh bang công nhận và đảm bảo các chất lượng trong chương trình học và hoạt động giảng dạy.
4. Đại học – University
4.1. Chương trình học bậc đại học
Tính đến nay, Canada có 95 trường đại học nổi tiếng trên thế giới về chất lượng đào tạo. Vì vậy, bằng đại học được cấp từ Canada luôn được công nhận trên toàn thế giới.
Nhà nước tài trợ cho các trường đại học Canada quy mô lớn, không phân biệt địa điểm và ngành học. Số lượng sinh viên theo học dao động từ 1.000 đến 35.000 sinh viên.
Mỗi năm học học kéo dài từ tháng 9 năm đến trước tháng 5 năm sau, có một vài trường theo hệ thống 2 hoặc là 3 học kỳ, bao gồm cả học kỳ hè.
4.2. Danh sách các trường đại học tại Canada
Tỉnh bang Alberta | |
Đại học | Thành phố |
Undergrad. | Postgrad. |
Alberta University of the Arts | Calgary |
Athabasca University | Athabasca, Calgary, Edmonton |
MacEwan University | Edmonton |
Mount Royal University | Calgary |
University of Alberta | Edmonton, Camrose, Calgary |
University of Calgary | Calgary, Edmonton |
University of Lethbridge | Lethbridge, Edmonton, Calgary |
Tỉnh bang British Columbia | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad. |
Capilano University | North Vancouver |
Emily Carr University of Art and Design | Vancouver |
Kwantlen Polytechnic University | Richmond, Surrey, Langley, Cloverdale |
Royal Roads University | Victoria |
Simon Fraser University | Burnaby, Surrey, Vancouver |
Thompson Rivers University | Kamloops |
University of British Columbia | Vancouver, Kelowna |
University of Victoria | Victoria |
University of the Fraser Valley | Abbotsford, Chilliwack, Mission |
University of Northern British Columbia | Prince George |
Vancouver Island University | Nanaimo, Duncan, Parksville, Powell River |
Tỉnh bang Manitoba | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad. |
Brandon University | Brandon |
University College of the North | The Pas, Thompson |
University of Manitoba | Winnipeg |
University of Winnipeg | Winnipeg |
Tỉnh bang New Brunswick | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad. |
Mount Allison University | Sackville |
St. Thomas University | Fredericton |
University of New Brunswick | Fredericton, Saint John |
Université de Moncton | Moncton, Shippagan, Edmundston |
Tỉnh bang Newfoundland and Labrador | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad. |
Memorial University of Newfoundland | St. John’s, Corner Brook, Harlow (United Kingdom) |
Tỉnh bang Nova Scotia | |
Name | City |
Undergrad | Postgrad. |
Acadia University | Wolfville |
Cape Breton University | Sydney |
Dalhousie University | Halifax, Truro |
Mount Saint Vincent University | Halifax |
Nova Scotia College of Art and Design University | Halifax |
Saint Francis Xavier University | Antigonish |
Saint Mary’s University | Halifax |
Université Sainte-Anne | Pointe-de-l’Église |
University of King’s College | Halifax |
Tỉnh bang Ontario | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad. |
Algoma University | Sault Ste. Marie, Brampton |
Brock University | St. Catharines, Hamilton |
Carleton University | Ottawa |
Lakehead University | Thunder Bay, Orillia |
Laurentian University | Sudbury, Barrie, Hearst, Kapuskasing, Timmins |
McMaster University | Hamilton |
Nipissing University | North Bay, Bracebridge, Brantford |
Ontario College of Art and Design University | Toronto |
Queen’s University at Kingston | Kingston |
Royal Military College of Canada | Kingston |
Ryerson University | Toronto |
Trent University | Peterborough, Oshawa |
Université de l’Ontario français | Toronto |
University of Guelph | Guelph, Toronto, Alfred, Ridgetown, Kemptville |
Ontario Tech University | Oshawa |
University of Ottawa | Ottawa |
University of Toronto | Toronto (St. George), Scarborough, Mississauga |
University of Waterloo | Waterloo, Cambridge, Kitchener, Stratford |
University of Western Ontario | London |
University of Windsor | Windsor |
Wilfrid Laurier University | Waterloo, Brantford, Toronto, Kitchener |
York University | Toronto |
Prince Edward Island | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad |
University of Prince Edward Island | Charlottetown |
Tỉnh bang Quebec | |
Name | City |
Undergrad. | Postgrad. |
Bishop’s University | Sherbrooke |
Concordia University | Montreal |
École de technologie supérieure | Montreal |
École nationale d’administration publique | Quebec City, Montreal, Gatineau, Saguenay, Trois-Rivières |
Institut national de la recherche scientifique | Quebec City, Montreal, Laval, Varennes |
McGill University | Montreal, Ste-Anne-de-Bellevue |
Université de Montréal | Montreal |
Université de Sherbrooke | Sherbrooke |
Université du Québec en Abitibi-Témiscamingue | Rouyn-Noranda, Mont-Laurier |
Université du Québec en Outaouais | Gatineau, Saint-Jérôme |
Université du Québec à Chicoutimi | Chicoutimi |
Université du Québec à Montréal | Montreal |
Université du Québec à Rimouski | Rimouski and Lévis |
Université du Québec à Trois-Rivières | Trois-Rivières |
Université Laval | Quebec City |
Tỉnh bang Saskatchewan | |
Name | City |
Undergrad | Postgrad |
University of Regina | Regina, Saskatoon, Swift Current |
University of Saskatchewan | Saskatoon |
5. Học bổng và trợ cấp tài chính tại Canada
Chính sách học bổng, giải thưởng hoặc cho những sinh viên vay tiền để học trong hệ thống giáo dục Canada rất nhiều. Tuy nhiên, chỉ dành cho sinh viên gốc Canada hoặc thường trú nhân.
Các khoản tiền hỗ trợ này khó có thể đủ để trang trải các chi phí du học Canada. Vì thế, sinh viên có thể lựa chọn đi làm thêm để bù vào tiền sinh hoạt.
Học sinh, sinh viên quốc tế cũng có thể nhận học bổng nhưng đa phần là dành cho các bạn có thành tích xuất sắc.
Mong rằng với những chia sẻ của duhoctms.edu.vn về hệ thống giáo dục Canada ở trên, các bạn sẽ có định hướng rõ ràng hơn khi quyết định du học Canada trong tương lai.
Bình luận