Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong phần cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bởi thì này được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chua biết cách sử dụng đúng của thì. Hãy tham khảo bài viết bên dưới của duhoctms.edu.vn để sử dụng đúng thì hiện tại hoàn tất tiếp diễn nhé!
Nội dung chính:
1. Định nghĩa về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì sử dụng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
2. Cấu trúc của Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Duhoctms.edu.vn sẽ tổng hợp đầy đủ nhất về các cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, cùng tìm hiểu ngay các bạn nhé!
2.1. Câu khẳng định
S + have/ has + been + V-ing |
Nếu Chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have. Với chủ ngữ là He/ She/ It + has
Ví dụ:
- They have been learning Math for 4 years.
(Họ đã học Toán được 4 năm.)
- She has been living here for ten years.
(Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.)
- He has been loving her since they met for the first time.
(Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu họ gặp mặt.)
- We have been teaching English since 1999.
(Chúng tôi đã dạy môn tiếng Anh từ năm 1999.)
2.2. Câu phủ định
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing |
(haven’t = have not; hasn’t = has not)
Ví dụ:
- They haven’t been studying Math for 5 years.
(Họ không học Toán được 5 năm rồi.)
- They haven’t been playing video games since last year.
(Họ không chơi game từ năm ngoái.)
- I haven’t been smoking for 3 months.
(Tôi đã không hút thuốc 3 tháng gần đây.)
- She hasn’t been meeting him as much as they used to do.
(Cô ấy không còn gặp anh ấy thường xuyên như trước nữa.)
2.3. Câu nghi vấn
Have/ Has + S + been + V-ing ? |
Ví dụ:
- Have they been standing in the rain for more than five hours? _Yes, They have./ No, They haven’t.
(Họ đứng dưới mưa hơn 5 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
- Has he been typing the report since this night? _Yes, he has./ No, he hasn’t.
(Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ tối rồi phải không?)
- Have you been learning 2 languages at the same time? _Yes, I have./ No, I haven’t.
(Bạn đang học 2 ngôn ngữ cùng một lúc phải không?)
- Has she been waiting for him for 5 years? _Yes, she has./ No, she hasn’t.
(Cô ấy chờ anh ấy chắc phải được 5 năm rồi nhỉ?)
3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ như sau:
Diễn đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục đồng thời kéo dài đến hiện tại
Dùng khi các bạn muốn nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ:
- We have been typing this letter for 5 hours.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đánh máy bức thư này được 5 tiếng đồng hồ rồi.
- They have been waiting for you since you arrived.
Dịch nghĩa: Họ đã chờ bạn suốt kể từ khi bạn đến nơi.
- You have been working for 10 hours, please take a rest.
Dịch nghĩa: Bạn đã làm việc liên tục 10 giờ liền, làm ơn hãy nghỉ ngơi một chút.
Được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc tuy nhiên kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại
Ví dụ:
- He is very tired now because he has been working hard for 15 hours.
Dịch nghĩa: Bây giờ anh ấy rất mệt vì anh đã làm việc chăm chỉ trong 15h đồng hồ.
- She has been sitting in the sun for 3 hour, therefore she got sunburn.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã ngồi nắng suốt 3 tiếng, nên cô ấy bị cháy nắng.
- You are fired because you have been taking too many days off.
Dịch nghĩa: Bạn đã bị sa thải vì bạn nghỉ làm quá nhiều.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ thường xuất hiện trong câu có thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đó là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…
Cụ thể như sau:
Since + mốc thời gian |
Ví dụ:
- We have been working since early morning.
(Chúng tôi làm việc từ sáng sớm.)
- I haven’t been eating properly since my mom left.
(Tôi không ăn uống hẳn hoi từ khi mẹ tôi rời đi.)
- My dad hasn’t been feeling well since 3 months ago.
(Bố tôi cảm thấy không khỏe kể từ 3 tháng trước.)
For + khoảng thời gian |
Ví dụ:
- He has been listening to the radio for 6 hours.
(Anh ấy nghe đài được 6 tiếng đồng hồ rồi.)
- We have been being together for 10 years.
(Chúng tôi yêu nhau được 10 năm rồi.)
- They have been playing jazz for 8 hours.
(Họ chơi nhạc jazz được 8 giờ rồi đấy.)
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…) |
Ví dụ:
- He has been working in the field all the morning.
(Anh ấy làm việc ngoài đồng cả buổi.)
- My mom has been scolding me all day.
(Mẹ tôi mắng tôi cả ngày.)
- I have been typing the report all the afternoon.
(Tôi gõ bản báo cáo cả buổi chiều.)
5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành
5.1. Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH | HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Sử dụng để nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động Ví dụ minh hoạ: I have read this book three times 2. Được sử dụng ở một số công thức sau: – I have studied English since I was 6 years old – He has played squash for 4 years – I have been to London twice – I have never seen her before – She has just finished her project – She has already had breakfast – He has not met her recently 3. Signal Words mà các bạn có thể nhận thấy: Ever, never, just, already, recently, since, for | 1. Sử dụng nhằm nhấn mạnh tính liên tục của một hành động Ví dụ minh hoạ: She has been waiting for him all her lifetime 2. Được sử dụng ở một số công thức sau: – I have been running all afternoon – She has been hoping to meet him all day long – I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning. – How long have you been playing the piano? – She has been teaching here for about 12 years 3. Signal Words mà các bạn có thể nhận thấy: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… |
5.2. Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH | HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN |
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động Ví dụ minh hoạ: I have read this book three times 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: – I have studied English since I was 6 years old – He has played squash for 4 years – I have been to London twice – I have never seen her before – She has just finished her project – She has already had breakfast – He has not met her recently 3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for | 1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động Ví dụ minh hoạ: She has been waiting for him all her lifetime 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: – I have been running all afternoon – She has been hoping to meet him all day long – I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning. – How long have you been playing the piano? – She has been teaching here for about 12 years 3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long… |
6. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Phần bài tập
Bài 1: Hãy chọn dạng đúng của động từ có trong ngoặc.
1. He ________ (sleep) for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
2. When she arrived, her family ________ (have) dinner.
3. Where are you now? He ______ (wait) for you for so long.
4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.
5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.
6. We would like to eat something because we ________ (not eat) for the whole day.
7. It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
8. John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.
Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.
1. We/not/want/go/because/be/play/football
2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.
3. He/drink/alcohol/since/we/see/
4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.
Bài 3: Viết lại câu với thì Hiện tại hoàn thành
1. We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.
We ….. for 10 minutes.
2. I’m learning English. I started classes in October.
I ….. since October.
3. Hai is working in London. He started working there on 20 July.
……. since 20 July.
4. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
……. for years.
Bài 4: Viết lại câu vơi từ cho sẵn
1. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
You ask: (you/wait/long) ………..
2. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
You ask: (what/to/do?) ………..
3. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
You ask: (how long/you/work/there?)
4. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long
You ask: (how long/you/sell/computers?) ……….
Bài 5: Điền vào chỗ trống
1. She (work) ____ here for five years.
2. I (study) ____ all day.
3. You (eat) ____ a lot recently.
4. We (live) ____ in London for six months.
5. He (play) ____ football, so he’s tired.
6. They (learn) ____English for two years.
7. (Cook) ____ so I’m really hot.
8. She (go) ____ to the cinema every weekend for years.
9. It (rain) ____ the pavement is wet.
10. You (sleep) ____ for twelve-hour.
11. I (not/work) ____ today.
12. You(not/eat) ____ well recently.
13. We (not/exercise) ____ enough.
14. She ____ (not/study).
15. They (not/live) ____ here for very long.
16. It (not/snow) ____.
17. He (not/play) ____ football for five years.
18. We (not/drink) ____ enough water, that’s why we feel tired.
19. I (not/sleep) ____ I was reading.
20. They (not/watch) ____ TV much recently.
Bài 6: Điền vào chỗ trống
1. He (work) ____ in this company since 1985.
2. I (wait) ____ for you since two o’clock.
3. Mary (live) ____ in Germany since 1992.
4. Why is he so tired? He (play) ____ tennis for five hours.
5. How long (learn/you) ____ English?
6. We (look for) ____ the motorway for more than an hour.
7. I (like) ____ without electricity for two weeks.
8. The film (run/not) ____ for ten minutes yet, but there’s a commercial break already.
9. How long (work/she) ____ in the garden?
10. She (not/be) ____ in the garden for more than an hour.
Bài 7: Điền vào chỗ trống
1. It has _____ snowing a lot this week.
2. _____ your brother and sister been getting along?
3. Rick _____ been studying hard this semester.
4. I’m tired because I _____ been working out.
5. Julie ________ living in Italy since May.
6. Did you know he’s been teaching German _____ fifteen years?
7. We have been watching TV _____ we had dinner.
8. He has ________ too hard today.
9. Has it _____ raining since you arrived?
10. My brother has been travelling _____ two months.
Bài 10: Điền vào chỗ trống
1. I’m bored. It (rain) ____ for hours so I can’t go out.
2. (You/use) ____ my computer again?score
3. My neighbour’s children (argue) ____ all morning.score
4. You (not study) ____ for the maths exam.score
5. Mel looks really tired. (she/work) ____ all night?score
6. The kitchen’s a mess because we (make) ____ a birthday cake for Dad.
7. I (read) ____ an interesting book about the history of computers.
8. Jim (not do) ____ his homework. He’s been texting his friends.
Đáp án
Bài 1
1. has been sleeping | 2. were having | 3. has been waiting | 4. has still been doing |
5. has been doing/ has been going | 6. haven’t been eating | 7. has been raining | 8. has been watching |
Bài 2
1. We don’t want to go out because We have been playing football.
2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
3. He has been drinking alcohol since we saw him.
4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.
Bài 3
1. have been waiting
2. have been learning English
3. he has been working there
4. they’ve been going there
Bài 4
2. Have you been waiting long?
3. What have you been doing?
4. How long have you been working there?
5. How long have you been selling computers?
Bài 5
1. has been working
2. have been studying
3. have been eating
4. have been living
5. has been playing
6. have been learning
7. have been cooking
8. has been going
9. has been raining
10. have been sleeping
11. haven’t been working
12. haven’t been eating
13. haven’t been exercising
14. hasn’t been studying
15. haven’t been living
16. hasn’t been snowing
17. hasn’t been playing
18. haven’t been drinking
19. haven’t been sleeping
20. haven’t been watching
Bài 6
1. has been working
2. have been waiting
3. has been living
4. has been playing
5. have you been learning
6. have been looking for
7. have been living
8. has not been running
9. has she been working
10. has not been
Bài 7
1. been | 2. Have | 3. has | 4. have | 5. has been |
6. for | 7. since | 8. been working | 9. been | 10. for |
Bài 8
1. has been raining
2. Have you been using
3. have been arguing
4. haven’t been studying
5. Has she been working
6. have been making
7. have been reding
8. hasn’t been doing
Bài 9
2. She’s been traveling I She has been traveling
She’s visited? She has visited
3. He’s won? He has won …
He’s? He has been playing tennis
4. They’ve? They have been making (films … )
They’ve? They have made (five films … )
Bài 10
1. My father is watering some plants in the garden.
2. My mother is cleaning the floor.
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4. They are asking a man about the way to the railway station.
5. My student is drawing a beautiful picture.
Hi vọng với những chia sẻ của duhoctms.edu.vn sẽ giúp các bạn nắm vững phần kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách tốt nhất và không sử dụng nhầm. Đừng quên theo dõi những bài viết khác của duhoctms.edu.vn để học thêm những kiến thức bổ ích bạn nhé!
Bình luận