So sánh bằng: Khái niệm, cấu trúc và bài tập áp dụng

Có rất nhiều dạng so sánh trong tiếng Anh như: so sánh hơn, so sánh hơn nhất và so sánh bằng. Mỗi dạng so sánh đều mang ý nghĩa, công thức, cấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết dưới đây, duhoctms.edu.vn sẽ cùng các bạn tìm hiểu về các dạng so sánh bằng của tiếng Anh. Hy vọng kiến thức được chia sẻ trong bài viết sẽ mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích.

1. Khái niệm và các trường hợp sử dụng so sánh bằng

1.1. Khái niệm

So sánh bằng là việc so sánh giữa những sự vật, sự việc ở cấp độ ngang bằng với nhau. So sánh ngang bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau.

So sánh bằng
Khái niệm và các trường hợp sử dụng so sánh bằng

Ví dụ minh họa:

  • My ice-cream is as delicious as my brother’s one.

(Cái kem của tôi ngon như là cái kem của anh trai tôi ấy.)

  • He is as tall as me.

(Anh ta cao ngang bằng với tôi.)

  • I do as carefully as my friend.

(Tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy.)

1.2. Cách dùng

Dùng để so sánh 2 hay nhiều các món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng, … có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

Ví dụ minh họa:

  • Her house is as high as her.
  • My sister house is the same height as me.
  • The sushi is as delicious as the fish 

Sử dụng để so sánh 2 hay nhiều người có các tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

Ví dụ minh họa:

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Britney sings as beautifully as Taylor
  • My sister is as beautiful as Mai Phuong.
  • He is not as tall as his brother

2. Công thức so sánh bằng tiếng Anh

2.1. Cấu trúc

Cấu trúc sử dụng với as …. as

Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
  • Nếu là dạng phủ định, as tại vị trí thứ nhất ta có thể thay bằng so
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không phải là một tân ngữ
so sánh bằng
Công thức so sánh bằng tiếng Anh
  • Danh từ cũng có thể được sử dụng để so sánh trong trường hợp này. Tuy nhiên, bạn nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có những tính từ tương đương.

Cấu trúc sử dụng với same…. as

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
  • Her house is as high as her.
  • Her house is the same height as her.

Ví dụ minh họa:

  • He is as handsome as his brother
  • She is as as stupid as her friend

Lưu ý khi sử dụng so sánh bằng:

  • The same as ngược nghĩa với different from: My nationality is different from hers.
  • Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể sử dung “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (trường hợp này rất ít gặp và sử dụng).

Ví dụ minh họa: Her plan is different from what I have thought. = Her plan is different than I have thought.

  • Bạn có thể thay thế “From” bằng to.

Ví dụ minh họa: These pens are the same as those.

2.2. Một số danh từ có tính tương đương

Tính từ        Danh từ
heavy
lightwide
narrowdeep
shallowlong
shortbig
small
weight
width
depth
length
size

3. Bài tập tiếng Anh so sánh bằng

Bài tập

Exercise 1: Chọn đáp án đúng

  1. My car  __________ your car.

A. is as not expensive as      B. is not as expensive as

C. as expensive not as         D.is not as expensively as

  1. You must explain your problems________ .

A. as clear as you can            B. as clearly as you can

C. as clear that you are          D. as clearly as you are

  1. Nobody in our class plays_______ Patrick.

A.as good as             B. so well than                   

C. as best as        D. as well as

so sánh bằng
Bài tập tiếng Anh so sánh bằng
  1. Her motor is ______ mine.

A. twice as big as           B. as twice big as              

C. as two time big as          D. as big as twice

  1. My clothes ________ hers.

A. is as not modern as              B. as is modern as

C. is as modern as                   D. as is modern not as

Bài tập 2. Viết lại câu so sánh bằng

1. Mary/ tall/ her brother.

_______________________________________________

2. A lemon/ not sweet/ an orange.

_______________________________________________

3. A donkey/ not big/ a horse.

_______________________________________________

4. This dress/ pretty/ that one.

_______________________________________________

5. the weather/ not cold/ yesterday.

_______________________________________________

Đáp án

Bài tập 1

  1. B
  2. B
  3. D
  4. A
  5. C

Bài tập 2

  1.   Mary is as tall as her brother.
  2.   A lemon is not as sweet as an orange.
  3.   A donkey is not as big as a horse.
  4.   This dress is as pretty as that one.
  5.   The weather is not as cold as yesterday.

Với những chia sẻ của duhoctms.edu.vn về các dạng và cấu trúc của so sánh bằng có giúp các bạn hiểu rõ thêm về ngữ pháp này không. Khi đã nắm vững được cấu trúc và các dạng thì bạn hãy nhớ thường xuyên làm bài tập để ghi nhớ lâu hơn nhé. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.