Mệnh đề if (câu điều kiện): Cấu trúc & bài tập

Cấu trúc câu điều kiện (mệnh đề If) là một dạng ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Mẫu câu này thường được sử dụng để diễn tả một sự việc không có thật có thể xảy ra. Đơn giản hơn, các bạn có thể hiểu câu điều kiện mang ý nghĩa là “Nếu… thì…”. Hiện tại, các bạn muốn tìm hiểu về mệnh đề if và cách cách sử dụng chúng? Vậy thì hãy cũng duhoctms.edu.vn đọc ngay bài viết chi tiết dưới đây nhé!

1. Câu điều kiện (mệnh đề if) là gì?

Trong tiếng Anh, câu điều kiện (mệnh đề if) dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các loại câu điều kiện đều chứa “if”. Một câu điều kiện có 2 mệnh đề.

  • Mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
mệnh đề if
Câu điều kiện (mệnh đề if) là gì?

Thông thường mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Tuy nhiên chúng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu và thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ nhằm ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

Ví dụ minh hoạ:

  • If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow.

(Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)

  • If I were you, I would buy that laptop.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)

  • I would have got better marks if I had learned hard.

(Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ.)

2. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được phân loại thành các dạng dựa vào mốc thời gian đó. Hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu chi tiết cấu trúc và cách sử dụng của mỗi loại câu điều kiện ngay sau nhé!

2.1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn giải thích tình huống các tình huống được xem là chân lý. Thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như chủ đề khoa học.

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S+ V
(Hiện tại đơn)
S + V
(Hiện tại đơn)

Ví dụ minh hoạ:

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • If you freeze water, it becomes a solid.

(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)

  • Plants die if they don’t get enough water.

(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)

  • If public transport is efficient, people stop using their cars.

(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)

Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị.

Ví dụ minh hoạ:

  • If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.

(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)

mệnh đề if
Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)
  • Ask Pete if you’re not sure what to do.

(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)

  • If you want to come, call me before 5:00.

(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)

Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu nói:

  • If you heat ice, it melts.

(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)

  • Ice melts if you heat it.

(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)

  • When you heat ice, it melts.

(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)

  • Ice melts when you heat it.

(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.)

2.2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 sử dụng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + V
(Hiện tại đơn)
S + will + V
(Tương lai đơn)

Ví dụ minh hoạ:

  • If you don’t hurry, you will miss the bus.

(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

  • If I have time, I’ll finish that letter.

(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)

  • What will you do if you miss the plane?

(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)

Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai, các bạn cũng có thể dùng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hay đề nghị một kết quả nào đó:

  • If you drop that glass, it might break.

(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)

  • I may finish that letter if I have time.

(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)

  • If he calls you, you should go.

(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)

2.3. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả các tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + V-ed
(Quá khứ đơn)
S + would + V
(dạng 1 lùi thì)

Ví dụ minh hoạ:

  • If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)

(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).

  • If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)

(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)

  • I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in Italy)

(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)

2.4. Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường sử dụng để ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + had + V-PII
(Quá khứ hoàn thành)
S + would + have + V-PII
(Dạng 2 lùi thì)

Ví dụ minh hoạ:

  • If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.

(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)

mệnh đề if
Câu điều kiện loại 3
  • If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake a cake.

(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)

  • If she hadn’t got a job in London, she would have married him.

(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)

2.5. Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.

Mệnh đề phụMệnh đề chính
If + S + had + V-PII
(Quá khứ hoàn thành)
S + would + V

Ví dụ minh hoạ: 

  • If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)

(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)

  • I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)

(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)

  • If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t spend all your money and now you can buy this jacket)

(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)

3. Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện

Cũng giống như động từ có động từ thường và động từ bất quy tắc, các cấu trúc câu đầu điều kiện (mệnh đề if) cũng có những trường hợp đặc biệt cần lưu ý.

Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not…”

Ví dụ minh hoạ:

  • I will buy you a new laptop if you don’t let me down.

(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)

=> I will buy you a laptop  unless you let me down.

(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)

  • I will go to Cao Bang tomorrow if it doesn’t rain. 

(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai nếu mà trời không mưa.)

=> I will go to Cao Bang tomorrow unless it rains.

(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai trừ khi trời mưa.)

  • Mary can’t let you in if you don’t give her the password.

(Mary không thể để bạn vào trong nếu như bạn không đưa cho cô ấy mật khẩu.)

=> Mary can’t let you in unless you give her the password.

(Mary không thể để bạn vào trong trừ khi bạn đưa cho cô ấy mật khẩu.)

Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.

Ví dụ minh hoạ: 

  • If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.

(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)

  • If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m.

(Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng.)

  • If I will have English lesson this afternoon, I will book a grab to school now.

(Nếu tôi có ca học tiếng Anh vào chiều nay, tôi sẽ đặt một chuyến grab tới trường ngay bây giờ.)

Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta  sử dụng “were” thay cho “was”

Ví dụ minh hoạ: 

  • If I were you, I would never do that to her. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)

  • If I were you, I would take part in this competition. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.)

  • If I were you, I would believe in her.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tin cô ấy.)

câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather nhằm thể hiện sự tiếc nuối hay ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì

Ví dụ minh hoạ:

  • If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!

(Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!)

=> I wish I had reviewed for the exam.

(Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

=> I would rather I had reviewed for the exam.

(Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

  • If I had gone to that party, I could have met her.

(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.)

=> I wish I had gone to that party.

(Ước gì tôi đã tới bữa tiệc đó.)

=> I would rather I had gone to that party.

(Giá như tôi đã tới bữa tiệc đó.)

4. Các trường hợp khác với mệnh đề if

4.1. Unless = If…not (nếu… không)

Ví dụ minh hoạ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.

mệnh đề if
Các trường hợp khác với mệnh đề if

4.2. Cụm từ đồng nghĩa

Các cụm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho if:

  • Suppose/ Supposing (giả sử như)
  • in case (trong trường hợp)
  • even if (ngay cả khi, cho dù)
  • as long as
  • so long as
  • provided (that)
  • on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)

Ví dụ minh hoạ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

4.3. Without: không có

Ví dụ minh hoạ: Without water, life wouldn’t exist. = If there were no water, life wouldn’t exist.

5. Bài tập về câu điều kiện (mệnh đề if) trong tiếng Anh 

Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. If we meet at 9:30, we (to have) plenty of time.
  2. Lisa would find the milk if she (to look) in the fridge.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.
  4. If you spoke louder, your classmates (to understand) you.
  5. Dan  (to arrive) safe if he drove slowly.
  6. You  (to have) no trouble at school if you had done your homework.
  7. If you (to swim) in this lake, you‘ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you (to press) the green button.
  9. If Mel (to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
  10. (to call) the office if I was/were you.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Mary would have visited her old friend before if there _____ quite a lot of people there.

A. hadn’t

B. wouldn’t be

C. hadn’t been

D. wasn’t

2. If you had caught the bus, you _____ late for school.

A. wouldn’t have been

B. wouldn’t be

C. would be

D. would have been

3. If I _____, I would express my feelings to her.

A. were you

B. would be you

C. was you

D. am you

4. If _____ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes .

A. she has done

B. she does

C. she had done

D. she did

5. If the tree wasn’t so high, the child _____ it up to take his kite down.

A. could have climbed

B. could climb

C. is climbing

D. climbed

Bài tập 3: Chuyển những câu sau sang câu điều kiện

1. Stop talking or you will wake the children up.

→ If………………………………………..….…….

2. I lost her number, so I didn’t ring her up.

→If………………………………………..….……..

3. Mary got lost because she didn’t have a map.

→ If …………………………………….……..…….……

4. Linda felt sick because she ate lots of cakes.

→……………………………………………..……

5. June is so fat because of his eating so many chips.

→……………………………………………..……

mệnh đề if
Bài tập về câu điều kiện tiếng Anh

Bài tập 4: Hoàn thành câu với từ cho sẵn

  1. If you go to Paris, where you (stay) _________________?
  2. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
  3. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
  4. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
  5. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
  6. I (call) _________________ the office if I were you.
  7. Someone (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
  8. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.
  9. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
  10. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
  11. If you were made redundant, what you (do) _________________?
  12. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
  13. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink.
  14. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
  15. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.

Đáp án

Bài tập 1

  1. If we meet at 9:30, we will have plenty of time.
  2. Lisa would find the milk if she looked in the fridge.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.
  4. If you spoke louder, your classmates would understand you.
  5. Dan would arrive safe if he drove slowly.
  6. You would have had no trouble at school if you had done your homework.
  7. If you swim in this lake, you‘ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you press the green button.
  9. If Mel had asked her teacher, he‘d have answered her questions.
  10. would call the office if I was/were you.

Bài tập 2

1. C2. A3. A4. C5. B

Bài tập 3

  1. If you keep talking, you will wake the children up.
  2. If I hadn’t lost her number, I would have rung her up.
  3. If Mary had had a map, she wouldn’t have got lost.
  4. If Linda hadn’t eaten lots of cakes, she wouldn’t have felt sick.
  5. If June ate less chips, he wouldn’t be fat.

Bài tập 4

  1. will you stay
  2. swim
  3. would you choose
  4. gets
  5. comes
  6. would call
  7. will sit
  8. had asked
  9. had
  10. will go
  11. would you do
  12. run
  13. won’t be
  14. would have understand
  15. comes

Trên đây là toàn bộ đầy đủ những kiến thức về câu điều kiện mệnh đề if trong tiếng anh. Các bạn hãy năm chắc phần kiến thức này để làm tốt các bài tập về câu điều kiện nhé. Đừng quên comment những khó khăn bên dưới bài viết để duhoctms.edu.vn hỗ trợ.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.