Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tưởng chừng không có gì phức tạp  nhưng lại khiến rất nhiều bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng chúng. Các bạn hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu và hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không bao giờ nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được nữa.

1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

1.1. Danh từ đếm được là gì?

Danh từ đếm được là các danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, các bạn có thể nói một quyển sách, 2 quyển sách (one book, two books) hay 1 con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.

1.2. Hai loại hình thái của danh từ đếm được

Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, các bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được.

danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được (Countable Nouns)

Cần lưu ý:

  • Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, các bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ minh hoạ: one glass → two glasses
  • Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, các bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ minh hoạ: one family → two families
NGUYÊN TẮC CHUYỂN DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TỪ SỐ ÍT THÀNH SỐ NHIỀU
Số ít (Singular)Số nhiều (Plural)
Kết thúc bằng ‘s’Thêm ‘es’ vào cuối
 Kết thúc bằng ‘y’Chuyển thành ‘ies’
 Kết thúc không bằng ‘y’ và ‘s’Thêm ‘s’ vào cuối

1.3. Một số danh từ đếm được bất quy tắc cần lưu ý

Bạn cần lưu ý là có một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo có quy tắc chung. Số lượng các danh từ bất quy tắc này không nhiều nên các bạn chỉ cần ghi nhớ chúng là sẽ không lo việc sử dụng sai.

Ngoài ra, trong tiếng Anh có một số danh từ như: aircraft, sheep, fish có dạng số ít và số nhiều như nhau. Bạn chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng thôi.

Ví dụ minh hoạ: a sheep, one sheep (số ít), two sheep (số nhiều)

2. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

Danh từ không đếm được là các danh từ không thể dùng với số đếm. Ví dụ, các bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa, nên sữa trong tiếng Anh (milk) là danh từ không đếm được.

danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)

Danh từ không đếm được chỉ có 1 hình thái duy nhất, vì nó không thể dùng với số đếm.

3. Làm thế nào để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm cũng khá đơn giản. Ở phần này, duhoctms.edu.vn sẽ giúp các bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính cần phải ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được bạn nhé.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
 DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (COUNT NOUN)DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (NON-COUNT NOUN)
RULE 1Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều)
Thường kết thúc bằng s khi là số nhiều
Chỉ có duy nhất một dạng hình thái
RULE 2Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc một số từ chỉ số đếmCó thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đứng với danh từ khác
RULE 3Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ítKhông bao giờ sử dụng với a/an
RULE 4Đứng sau số đếm (one, two, three)
Ví dụ minh hoạ: one bowl, two bowls
Không thể sử dụng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác
Ví dụ minh hoạ: one bowl of rice, two bowls of rice
RULE 5Đứng sau many, few, a few là các danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ minh hoạ: many cups, few questions, a few students
Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được
Ví dụ minh hoạ: much money, little trouble, a little bit of sleep

4. Các trường hợp đặc biệt khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm đươc

Các bạn sẽ cần phải ghi nhớ một vài trường hợp đặc biệt bên dưới đối với danh từ đếm được và không đếm được.

  • Một số từ/cụm từ đặc biệt mà đi sau chúng ta có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được

Sau ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ vừa có thể là danh từ đếm được vừa có thể là danh từ không đếm được.

  • Danh từ ‘time’ vừa là danh từ đếm được, vừa là một danh từ không đếm được

+ ‘Time’ với ý nghĩa ‘thời đại’ hay số lần là danh từ đếm được.

Ví dụ minh hoạ: I have met him three times before

+ ‘Time’ với ý nghĩa ‘thời gian’ là danh từ không đếm được

Ví dụ minh hoạ: You have spent too much time on doing that project.

  • Một số các danh từ không đếm được như: food, meat, money, sand, water … đôi khi được sử dụng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.

Ví dụ minh hoạ: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

5. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Để có thể tránh nhầm lẫn và nắm vững kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được đòi hỏi các bạn cần nắm rõ nghĩa của các từ đấy. Hãy cùng duhoctms.edu.vn thực hành lại các bài tập bên dưới để củng cố lại kiến thức chủ đề ngữ pháp này!

Bài tập

Bài tập 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)

  1. tea →
  2. butter →
  3. song →
  4. living room →
  5. hour →
  6. coffee →
  7. child →
  8. homework →
  9. key →
  10. orange →

Bài tập 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới

jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate

danh từ đếm được và không đếm được
Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
  • a piece of ………
  • a packet of ………
  • a bar of ………
  • a glass of ………
  • a cup of ………
  • a bottle of ………
  • a slice of ………
  • a barrel of ………
  • a game of ………
  • a jar of ………

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
  2. I had two tooths/teeth pulled out the other day.
  3. Light/a light comes from the sun.
  4. I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.
  5. Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.
  6. Did you raise these tomato/tomotoes in your garden?
  7. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
  8. I had to buy a/some bread for breakfast.
  9. Bad news don’t/doesn’t make people happy.
  10. My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.

Đáp án 

Bài tập 1

  1. Không đếm được
  2. Không đếm được
  3. Đếm được
  4. Đếm được
  5. Đếm được
  6. Không đếm được
  7. Đếm được
  8. Không đếm được
  9. Đếm được
  10. Đếm được

Bài tập 2

  • a piece of advice
  • a packet of rice
  • a bar of chocolate
  • a glass of milk
  • a cup of tea
  • a bottle of lemonade
  • a slice of meat
  • a barrel of oil
  • a game of tennis
  • a jar of jam

Bài tập 3

  1. a paper
  2. teeth
  3. Light
  4. time
  5. advice
  6. tomotoes
  7. bad luck
  8. some
  9. doesn’t
  10. My hair is

Các bạn thấy đấy, danh từ đếm được và không đếm được khá phức tạp phải không nào? Hy vọng sau bài này, các bạn sẽ luyện tập và sử dụng chính xác, không bao giờ nhầm lẫn kiến thức danh từ đếm được và danh từ không đếm được nữa nhé. Duhoctms.edu.vn chúc bạn học tốt!

Bình luận

Bình luận