Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement) là chủ điểm khó đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh. Thậm chí ngay cả hi bạn đã học nhiều năm, nhầm lẫn khi chia động từ là chuyện hết sức bình thường. Vậy làm thế nào để có thể hạn chế những lỗi sai này trong quá trình sử dụng tiếng Anh? Ghi nhớ ngay những nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong bài viết sau!

1. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh là gì?

Rất đơn giản thôi, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh là cách động từ (V) thay đổi tùy thuộc vào chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.

Ví dụ minh họa: 

  • My cat is white. 

Chú mèo nhà tôi màu trắng.

=> Động từ To be được chia ở trường hợp này theo chủ ngữ số ít nên là “is” 

chủ ngữ và động từ
Khái niệm sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh
  • My students want to have a break. 

Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi. 

=> Động từ To want được chia ở trường hợp theo chủ ngữ số nhiều nên là “want” 

  • The water is clean.

Nước sạch đó. 

=> Động từ To be được chia theo chủ ngữ là “water”. Đây là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ được chia giống danh từ số ít. 

2. 25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Nguyên tắc 1: Nếu chủ ngữ của câu là danh từ hoặc đại từ số ít, động từ sẽ được chia theo số ít.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Kiểm tra phát âm với bài tập sau: This summer I will visit a new country with two of my best friends

S (singular) + V (singular)

Ví dụ minh họa: 

  • My cat is very fat.
  • She learns very hard.

Nguyên tắc 2: Nếu chủ ngữ của câu là danh từ hay đại từ số nhiều, động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.

S (plural) + V (plural)

Ví dụ minh họa: 

  • These books belong to the public library.
  • We are teachers.

Nguyên tắc 3: Nếu chủ ngữ của câu là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.

V-ING + V (singular)

Ví dụ minh họa: Studying online is the best choice for a busy person.

chủ ngữ và động từ
25 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Nguyên tắc 4: Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.

S1 OR/NOR S2 + V (s2)

Ví dụ minh họa: You or I am going to win this game.

Nguyên tắc 5: khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or” thì động từ trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.

EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2)

Ví dụ minh họa: Neither Anne nor her friends have seen this movie before.

Nguyên tắc 6: Nếu chủ ngữ của câu sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ trong câu luôn được chia theo hình thức số ít.

EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)

Ví dụ minh họa: Neither of them wants to leave now.

Nguyên tắc 7: Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động từ trong câu sẽ được chia theo hình thức số ít.

THE NUMBER OF + N + V(singular)

Ví dụ minh họaThe number of pandas decreases every year.

Nguyên tắc 8: Khi chủ ngữ cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ của câu sẽ được chia theo hình thức số nhiều.

A NUMBER OF + N + V (plural)

Ví dụ minh họa: A number of students have passed the test.

Nguyên tắc 9: Khi chủ ngữ được nối bởi những liên từ tiếng Anh như: as long as, as well as, with, together, … thì động từ được chia theo chủ ngữ thứ nhất.

S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)

Ví dụ minh họa: Lan with her friends learns together every day.

Nguyên tắc 10: Nếu chủ ngữ bao gồm nhiều chủ thể được nối với nhau bằng “AND” thì động từ sẽ được chia hình thức số nhiều.

S1 AND S2 + V(plural)

Ví dụ minh họa: Hoa and her family like to picnic every weekend.

Lưu ýTrường hợp liên từ AND nối 2 danh từ chỉ cùng với một người, một vật hoặc một khái niệm thì động từ của câu sẽ được chia ở hình thức số ít.

Ví dụ minh họa: Fish and chip is my favorite dish.

Nguyên tắc 11: Khi chủ ngữ trong câu bắt đầu bằng đại từ bất định như: everyone, everybody, everything, someone, something, somebody, each, each of, every +N thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.

EACH/EVERY + N + V(singular)
EVERYONE/SOMETHING + V(singular)

Ví dụ minh họa: Fish and chip is my favorite dish. Everyone in my class likes to travel.

Nguyên tắc 12: Nếu chủ ngữ của câu sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ sẽ chia theo hình thức số nhiều.

MANY + N (plural) + V (plural)

Ví dụ minh họa: Many students go to school by bus.

chủ ngữ và động từ
MANY + N (plural) + V (plural)

Nguyên tắc 13: Khi chủ ngữ có cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ được chia hình thức số ít.

MANY + A + N (singular) + V (singular)

Ví dụ minh họa: Many a little makes a miracle.

Nguyên tắc 14: Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số nhiều.

THE + ADJECTIVE + V (plural)

Ví dụ minh họa: The poor are still happy though they have not much money.

Nguyên tắc 15: Một số danh từ có s ở cuối nhưng động từ theo sau vẫn được chia ở hình thức số ít

  • Môn học: mathematics, physics, economics…
  • Môn thể thao: billiards, checkers, athletics…
  • Tên các căn bệnh: rickets, measles…

Một số danh từ đặc biệt: news, the United States,…

Ví dụ minh họa: Mathematics is the most difficult for many students.

Nguyên tắc 16: Nếu chủ ngữ là một cụm từ chỉ: khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ được chia theo hình thức số ít.

MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)

Ví dụ minh họa: Five kilometers is the distance from my house to school.

Nguyên tắc 17: Nếu chủ ngữ có chứa một phân số hay phần trăm thì động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau OF.

% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)% + OF + S(plural + countable) + V(plural)

Ví dụ minh họa: One-third of students in my class are boys.

Nguyên tắc 18: Động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau các cụm như: majority of, some of, most off, all off.

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V (singular)
MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (plural)

Ví dụ minh họa: Most of the water on earth is in the ocean.

Nguyên tắc 19: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hay NONE OF đi cùng với mộ danh từ số ít hoặc không đếm được thì động từ theo sau sẽ được chia theo hình thức số ít.

NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(singular)

Ví dụ minh họa: No audience leaves the theater until the performance end.

Nguyên tắc 20: Nếu sau NO hoặc NONE OF là một danh từ đếm được số nhiều thì động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.

NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)

Ví dụ minh họa: None of us speak French

chủ ngữ và động từ
NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)

Nguyên tắc 21: Khi chủ ngữ là các danh từ như pants, glasses, trousers, shorts, shoes, pliers, tongs, scissors… thì động từ sẽ được chia ở hình thức số nhiều.

Ví dụ minh họa: Those trousers are too long for me.

Tuy nhiên, nếu trước các danh từ này có cụm “A pair of” thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.

Nguyên tắc 22: Khi chủ ngữ có hai danh từ được nối với nhau bằng off, động từ sẽ được chia theo danh từ đứng trước.

Ví dụ minh họa: The effects of environmental pollution are very serious.

Nguyên tắc 23: Nếu chủ ngữ là một tựa đề phim, bài hát… thì động từ sẽ được chia theo dạng số ít.

Ví dụ minh họa: Anne with an E is my favorite film.

Nguyên tắc 24: Khi chủ ngữ là nhưng từ như: staff, family, team, group, crowd, congress, committee, thì động từ theo sau sẽ được chia ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn vị.

Ví dụ minh họa: The staff of this hotel is very professional. 

Nguyên tắc 25: Nếu chủ ngữ trong câu là một chủ ngữ giả thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ chính, thường ở hình thức số ít.

Ví dụ minh họa: It is the last word I told you.

3. Bài tập vận dụng subject-verb agreement

Thực hành những bài tập bên dưới để nắm vững nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé!

Bài tập

Bài 1: Chọn hình thức đúng của động từ

1. Annie and her brothers (is, are) at school.

2. Either my mother or my father (is, are) coming to the meeting.

3. The dog or the cats (is, are) outside.

4. Either my shoes or your coat (is, are) always on the floor.

5. George and Tamara (doesn’t, don’t) want to see that movie.

6. Benito (doesn’t, don’t) know the answer.

7. One of my sisters (is, are) going on a trip to France.

8. The man with all the birds (live, lives) on my street.

9. The movie, including all the previews, (take, takes) about two hours to watch.

10. The players, as well as the captain, (want, wants) to win.

Bài 2: Chọn câu đúng

  1. A) Every one of the shirts has a green collar.

      B) Every one of the shirts have a green collar.

2.   A) This singer, along with a few others, play the harmonica on stage.

      B) This singer, along with a few others, plays the harmonica on stage.

3.  A) Sandals and towels are essential gear for a trip to the beach.

     B) Sandals and towels is essential gear for a trip to the beach.

4.  A) The president or the vice president are speaking today.

     B) The president or the vice president is speaking today.

5.  A) Either Cassie or Marie pays the employees this afternoon.

     B) Either Cassie or Marie pay the employees this afternoon.

6. A) Either the sculpture or the paintings are in the museum today.

    B) Either the sculpture or the paintings is in the museum today.

7.  A) The coat or the hats are in that closet.

     B) The coat or the hats is in that closet.

8.  A) Neither she nor I is getting the lunch special.

     B) Neither she nor I am getting the lunch special.

     C)Neither she nor I are getting the lunch special.

9.  A) Each of the dancers twirls brilliantly.

     B) Each of the dancers twirl brilliantly.

10. A) Mustard greens are my favorite vegetable.

       B) Mustard greens is my favorite vegetable.

Đáp án

Đáp án bài 1: 1. Are, 2. Is, 3. Are, 4. Is, 5. Don’t, 6. Doesn’t, 7. Is, 8. Lives, 9. Takes, 10. Want. 

Đáp án bài 2: 1.A, 2.B, 3.A, 4.B, 5.A, 6.A, 7.A, 8.B, 9.A, 10.A

Trên đây là những kiến thức về sự hoàn hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh. Nếu còn có thắc mắc, bạn hãy để lại comment để duhoctms.edu.vn giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.