Cấu trúc Would you mind/ Do you mind là cấu trúc câu cầu khiến khá phổ biến và quan trọng mà mà ai khi học tiếng Anh đề phải nắm. Tuy nhiên, rất nhiều người thường cảm thấy bối rồi về cách sử dụng Would you mind/ Do you mind.
Vì thế, bài viết hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ tất cả kiến thức về cấu trúc Would you mind/ Do you mind.
Nội dung chính:
1. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Cấu trúc Would you mind có thể được dùng để đưa ra một yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của người nghe về việc nào đó. Cấu trúc này mang ý nghĩa là: “bạn có phiền nếu…”.
Ví dụ cụ thể:
Would you mind if I sat there?
Bạn có phiền nếu mình ngồi đây không.
Công thức:
Would/ Do you mind + (S) + V-ing |
Ví dụ minh hoạ:
- Would you mind opening the window, please?
Bạn có phiền mở giúp tôi cửa sổ ra không?
- Would you mind telling me what you’re doing?
Bạn có phiền không cho tôi biết bạn đang làm gì vậy?
- Do you mind being quiet for a minute?
Bạn có phiền yên tĩnh một lúc được không?)
2. Câu yêu cầu mang tính chất lịch sự với cấu trúc Would you mind if
Cùng với ý nghĩa ở trên, chúng ta có một cách sử dụng khác của cuất trúc Would you mind: cấu trúc would you mind if.
Đây là cách nói mang tính chất lịch sự khi các bạn đưa ra một lời yêu cầu hay hỏi ý kiến của người nghe.
Công thức:
Do you mind + if + S + V-present |
Would you mind + if + S + V-ed |
Ví dụ minh hoạ:
- Do you mind if we go home early?
Bạn có phiền không nếu chúng ta về nhà sớm?
- Would you mind if I changed the channel?
Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?
- Do you mind if he tell your mom?
Bạn có phiền không nếu anh ấy nói với bác gái?
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc do you mind thay would you mind. Tuy nhiên cách nói này lại ít lịch sự và ít được sử dụng phổ biến hơn.
3. Cách đáp lại câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Khi muốn đồng ý với yêu cầu của người nói, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu:
- Please do (Bạn cứ làm đi).
- Please go ahead (Bạn cứ tự nhiên).
- Not at all (Không hề).
- No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu)
- No. I’d be glad to (Không, tôi rất vinh hạnh)
- No, of course not (Không, tất nhiên là không phiền rồi).
Ví dụ minh hoạ:
- Do you mind smoking somewhere else? => Not at all, I’ll go outside.
- Would you mind if teacher gave us more exercises? => No, I would like that.
- Would you mind if we sat here? => No, not at all. Please go ahead.
Khi muốn từ chối yêu cầu của người nói, các bạn có thể dùng những mẫu câu sau:
- I’m sorry, I can’t (Xin lỗi, tôi không thể).
- I’m sorry. That’s not possible (Xin lỗi, điều đó không khả thi).
Hoặc bạn có thể dùng cấu trúc wish hay cấu trúc would rather để thể hiện lời từ chối:
- I’d rather not do that (Tôi thích không làm như vậy hơn).
- I wish I could do that but I am busy right now (Tôi rất muốn giúp nhưng tôi đang bận rồi).
Ví dụ minh hoạ:
- Would you mind Lisa going out with me tonight? => I am so sorry, that’s impossible. She must finish her homework tonight.
- Would you mind if I came late for 30 minutes tomorrow? => I am sorry, the time is fix for everyone.
4. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự: Would you mind có phần lịch sự hơn so với Do you mind.
Tuy nhiên, sự khác biệt này là rất nhỏ. Cả hai cấu trúc này có thể được dùng như nhau trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng.
5. Bài tập về cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Would you mind if I (close) the window?
2. Would you mind (open) the door?
3. Would you mind (wash) the car for me?
4. Do you mind if I (stay) with the kids?
5. Would you mind (give) me your phone number?
6. Would you mind (lend) me your pen?
7. Do you mind (give) me a lift?
8. Would you mind if I (turn) down the music?
9. Would you mind (give) me a hand?
10. Do you mind (help) me cook dinner?
Bài tập 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch
1. Would you mind … that email for me?
2. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?
3. Would you mind … that book back for me?
4. Do you mind … me the time?
5. Do you mind … me the menu?
6. Would you mind if I … your car tonight?
7. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?
8. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.
9. Would you mind … my bag for a few minutes?
10. Do you mind … me a list of everyone who’s coming
Bài tập 3: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind
1. Can you help me to turn on the light? ➜ Would you mind …
2. Could him attend your birthday next week? ➜ Do you mind if he …
3. May I ask you a question? ➜ Do you mind …
4. Can you please leave the door open? ➜ Would you mind …
5. Will you send her this box for me? ➜ Do you mind …
Bài tập 4: Hoàn thành câu với từ cho sẵn
1. Would you mind if I ____________ you tonight? (not join)
2. Would you mind if you ____________ the fences? (paint)
3. Do you mind if I ____________ with you tonight? (stay)
4. Would you mind ____________ a letter for me? (send)
5. Would you mind Daniel’s ____________ TV here? (watch)
6. Do you mind ____________ my car to the service? (take)
7. Do you mind if you ____________ down the music? (turn)
8. Excuse me. Would you mind (put out) _______________ your cigarette? It’s non-smoking area here.
Oh, I’m sorry, I didn’t know.
9. Would you mind if I (use) _______________ your phone to make a call.
Not at all. Go ahead.
10. Would you mind ____________ me the salt? (pass)
11. While we are away, would you mind if you (take care) _______________ of the cat?
12. Do you mind if I ____________ early tomorrow? (not come)
13. Do you mind ____________ the broken chair? (fix)
14. Would you mind (postpone) _______________ the exam?
No, it’s fine, I want everybody to be well prepared.
15. Ma’am, would you mind (open) _______________ up your luggage? I need to look inside.
Đáp án bài tập cấu trúc Would you mind/Do you mind
Bài tập 1
closed – opening – washing – stay – giving – lending – giving – turned – giving –helping
Bài tập 2
sending – filling – bringing – telling – passing – borrowed- helping – leave – watching –sending
Bài tập 3
1. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
2. Do you mind if he attend your birthday next week?
3. Do you mind if I ask you a question
4. Would you mind leaving the door open?
5. Do you mind sending her this box?
Bài tập 4
1 – did not join/ didn’t join | 2 – painted | 3 – stay | 4 – sent | 5 – watching |
6 – taking | 7 – turn | 8 – put out | 9 – used | 10 – passed |
11 – took care | 12 – do not come/ don’t come | 13 – fix | 14 – postponed | 15 – opened |
Như vậy, duhoctms.edu.vn đã tổng hợp đầy đủ cho bạn những kiến thức ngữ pháp Cấu trúc Would you mind/ Do you mind trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này, các bạn có thể trang bị thêm kiến thức cần thiết cho quá trình học và thi tiếng Anh của mình. Chúc các bạn luôn học tập tốt!
Bình luận