Tổng hợp cấu trúc và cách dùng remind trong tiếng Anh

Remind là một động từ vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh. Vậy các bạn đã hiểu rõ cách dùng cà cấu trúc và cách dùng Remind trong tiếng Anh chưa? Bài viết bên dưới, duhoctms.edu.vn sẽ cung cấp kiến thức đầy đủ về cấu trúc Remind trong tiếng Anh. Cuối bài viết sẽ có phần bài tập và đáp án để bạn ôn tập lại kiến thức.

1. Chức năng của Remind trong câu

  • Trong câu, Remind dùng để nhắc nhở, khiến ai đó khơi gợi, nhớ lại một vấn đề nào đó.
  • Trong câu, Remind còn giúp người nói hồi tưởng vấn đề dưới quá khứ.

2. Cấu trúc và cách dùng Remind trong tiếng Anh

Dạng 1: Remind phối hợp cùng với động từ nguyên thể có To

S + Remind + O + to Vinf…

➔ Cấu trúc Remind bên trên là câu sử dụng nhằm nhắc nhở ai đó làm việc gì mà vô tình khiến họ lãng quên.

Cấu trúc và cách dùng remind
Cấu trúc và cách dùng Remind trong tiếng Anh

Ví dụ minh họa:

  • Please remind her to lock the door. (Làm ơn nhắc nhở cô ấy khóa cửa).
  • Please remind him to do his homework. (Làm ơn nhắc nhở anh ấy làm bài tập về nhà).

Dạng 2: Remind phối hợp với mệnh đề

S + Remind + that + S + V…

➔ Cấu trúc Remind bên trên sử dụng khi muốn nói về một sự thật.

Ví dụ minh họa: Huyen reminded that he hasn’t gone to school the last day. (Huyền đã nhắc nhở rằng anh ấy đã không đi học ngày hôm qua).

Dạng 3: Remind phối hợp với giới từ About

S + Remind + about + Ving…

➔ Remind dùng để diễn tả việc làm chưa xảy ra; nhiệm vụ hay hoạt động nên làm.

Ví dụ minh họa:

  • Lin did not remind me about the drinks in the car. (Lin đã không nhắc nhở tôi về đồ uống tại trên xe).
  • Her father reminds him about doing his homework. (Bố anh ấy nhắc nhở anh ấy về việc làm bài tập về nhà).

Dạng 4: Remind phối hợp với giới từ Of

S + Remind + of + N/ Ving…

➔ Cấu trúc Remind bên trên câu sử dụng để nói về việc khiến người nói/ người nghe hồi tưởng lại một chuyện xảy gì đó đã xảy ra trong quá khứ hoặc nhớ lại về các điều vô tình lãng quên dưới hiện tại.

Ví dụ minh họa:: Please remind me of your address. (Làm ơn nhắc tôi địa chỉ của bạn).

➔ Cấu trúc Remind phối hợp cùng với giới từ Of confd mang nghĩa chỉ sự giống nhau hay sự tương đồng với ai/ cái gì.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ minh họa:

He reminds me of his father. (Anh ấy liên tưởng tôi giống bố của anh ấy).

➔ Kin reminded me of my girlfriend. (Kin liên tưởng tôi giống bạn gái của tôi).

Dạng 5: Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở.

May I Remind…

➔ Remind dùng để nhắc nhở ai đó. (Áp sử dụng cấu trúc Remind này đối với người lạ lần đầu gặp mặt, một nhóm người hay dành cho các dịch vụ phục vụ khách hàng).

Ví dụ minh họa: May I remind all passengers that the flight will be landed. (Nhắc nhở toàn bộ những hành khách rằng chuyến bay sắp được hạ cánh).

*Note: Trong câu, Remind được chia theo chủ ngữ và được chia theo thời động từ dưới câu.

Ngoài ra dưới quá trình sử dụng cũng có nhiều, rất nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa remember và remind. Phần trong đây sẽ khắc phục nốt các sai lầm này của những bạn cứ nha.

3. Phân biệt Remember và Remind trong tiếng Anh

Remember (v): /rɪˈmembə(r)/ or remind (v): /rɪˈmaɪnd /

  • Động từ remember mang nghĩa: nhớ, nhớ lại, hồi tưởng. Nếu các bạn “remember” một người hay một sự kiện nào trong quá nghĩa là trí óc ta vẫn còn ấn tượng về người, sự kiện đó và ta có thể tưởng tượng ra được.
Cấu trúc và cách dùng remind
Phân biệt Remember và Remind

Ví dụ: I can’t remember her name. 

(Tôi không thế nhớ được tên của cô ấy.)

Động từ remember thường không sử dụng dưới những thì tiếp diễn. Tuy nhiên ta có thể sử dụng phương thức “-ing” hoặc động từ nguyên dòng có “to” theo sau remember nhưng ý nghĩa khác nhau.

“Remember doing something“ mang ý nghĩa là nhớ đã làm một việc gì, tức trí nhớ của ta có ấn tượng về việc đã làm dưới quá khứ.

Ví dụ minh họa:

I remembered locking the door before I left. (Tôi nhớ là đã khoá cửa trước khi đi.)

She remember to post a letter. (Cô ta nhớ là sẽ phải đi gửi thư.)

  • Nếu ta muốn lưu ý, nhắc nhở người nào đó làm một việc gì thì ta không dùng động từ remember để diễn tả mà cần dùng remind. Động từ remind có ý nghĩa: nhắc nhở, làm nhớ lại cái gì, điều gì. Cấu trúc thông dụng đó là “remind someone of someone/ something” .

This song reminds me of my hometown. (Bài hát này khiến tôi nhớ lại thị trấn quê nhà.)

Cấu trúc tương tự là “remind someone of doing something“ dùng để nhắc người nào làm một việc gì mà họ cần phải làm hoặc lưu ý người nào là họ đã có ý định làm việc đó.

Ví dụ minh họa:

She reminded me to speak to her about his brother. (Anh ấy nhắc tôi nói với nàng về em trai của anh ta.)

Chú ý là chúng ta không sử dụng “remind someone of doing something“.

Một cấu trúc khác của remind mà bạn cũng được sử dụng là “remind someone that something“.

Ví dụ minh họa:

She reminded me that we had a wedding to go to on Friday. (Cô ấy nhắc tôi là chúng tôi phải dự một đám cưới vào ngày thứ sáu.)

  • Remember và remind không đồng nghĩa với nhau. Để phân biệt, ta hãy so sánh

Remind me to answer that letter. (Hãy nhắc tôi giải đáp bức thư đó.)

I’m afraid I won’t remember to answer that letter. (Tôi e rằng mình sẽ quên giải đáp bức thư đó.)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

4. Bài tập ứng dụng cấu trúc và cách dùng remind

Bài tập

Bài tập 1: Chọn động từ đúng trong ngoặc để điền vào chỗ trống

  1. Some people (argue/remind) that banning cars from city centers would reduce pollution
  2. The organization campaigns against pollution and for the environment and they (insist/urge) people to start walking and cycling more.
  3. My boyfriend is always forgetting things so it was a good thing I (reminded/suggested) him to bring his passport when we went on holiday.
  4. I was very unhappy with the service so I (complained/insisted) to the manager and he gave me a discount on my meal.
  5. I needed to talk to my boss so I (reminded/suggested) a meeting and we arranged one for later that day.
  6. The students felt very strongly about the issue and (refused/insisted) on seeing the vice-chancellor to discuss it.
  7. I asked him really nicely but he still (refused/denied) to help me.
  8. The tennis player regretted his actions and (blamed/apologized) for his behavior afterwards
  9. Jane was having difficulties sleeping and the doctor (advised/suggested) her to take somerest from her heavy work schedules
  10. The armed robbers (warned/announced) the bank staff not to move or they might use their guns.

Bài tập 2: Phân biệt cấu trúc remind và remember bằng cách chọn đáp án đúng

  1. Please (remember/remembers/remind/reminds) him to call his wife immediately.
  2. She (remind/reminded/remember/remembered) meeting that guy before.
  3. She (remind/reminds/remember/remembers) me of her father.
  4. Mike (remind/reminded/remember/remembered) her of her husband.
  5. Jenny (remember/remembers/remind/reminds) to read a books.
Cấu trúc và cách dùng remind
Bài tập ứng dụng cấu trúc và cách dùng remind

Bài 3: Điền từ vào chỗ trống

1. Hey Siri. Remind me … stand up and stretch every 30 minutes.

2. May we remind you … your assignment needs submitting before 9 PM tonight?

3. I’ve forgotten his name – will you remind me … it?

4. Could you remind Paul … dinner next Saturday?

5. I must remind him … time is money.

6. I continually have to remind him … his responsibilities.

7. Please … to clean up your work place before you leave.

8. His song … me of mom.

9. Thank you for … me about that. I would’ve forgotten had it not been for you.

10. General Giap is … as one of the most incredible military leaders. (passive voice)

Đáp án

Đáp án bài 1

  1. argue 
  2. urge 
  3. reminded 
  4. complained 
  5. suggested 
  6. insisted 
  7. refused 
  8. apologized 
  9. advised 
  10. warned 

Đáp án bài 2

  1. Remind
  2. Remembered
  3. Reminds
  4. Reminded
  5. Remembers

Đáp án bài 3

1. to2. that3. of4. about5. that
6. of7. remember8. reminds9. reminding10. remembered

Trên đây là kiến thức cơ bản và cấu trúc và cách dùng remind trong tiếng Anh và phân biệt các cấu trúc liên quan. Mong rằng những kiến thức đã được duhoctms.edu.vn tổng hợp trong bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập và làm việc.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.