Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh

Có phải các bạn đang phân vân cách dùng However, But hay Nevertheless đúng không? Hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ chia sẻ đến bạn kiến thức về cấu trúc Nevertheless, để giúp bạn nhìn thấy một số điểm khác nhau và làm tốt các bạn tập về các cấu trúc này.

1. Khái niệm về Nevertheless trong tiếng Anh

Nevertheless (/ˌnev.ə.ðəˈles/) trong tiếng Anh mang ý nghĩa đó là: “tuy nhiên, dẫu như vậy”. Từ này được dùng với vai trò làm trạng từ và liên từ ở trong cau. Từ này thường đứng ở đầu câu và biểu hiện thị có sự tương phản giữa 2 mệnh đề.

Cấu trúc Nevertheless
Khái niệm về Nevertheless trong tiếng Anh

Ví dụ minh hoạ:

  • I knew everything. Nevertheless, I tried to pretend I didn’t know

(Tôi biết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi cố gắng giả vờ như tôi không biết.)

  • I lied. Nevertheless, that’s good for her.

(Tôi đã nói dối. Tuy nhiên, điều đó tốt cho cô ấy.)

Một số từ đồng nghĩa với từ “nevertheless” trong tiếng Anh đó là: however, yet, still.

2. Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh

Nevertheless được dùng chủ yếu với 2 mục đích chính, đó là:

  • Thêm vào câu thông báo gây bất ngờ.
  • Báo hiệu sẽ có một sự tương phản giữa hai sự việc.

Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2

Ngoài ra, nevertheless còn có thể đứng giữa hoặc cuối câu.

Ví dụ minh hoạ:

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.

(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)

  • I know you don’t like Mike. Nevertheless, you should treat him to a better meal.

(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)

  • The bank is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless.

(Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.)

  • Today’s road is quite empty. Nevertheless, the accident still happened.

(Đường hôm nay khá vắng. Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra.)

  • The solution is a bit long, nevertheless,this is still the correct solution.

(Tuy cách giải hơi dài nhưng đây vẫn là giải pháp chính xác.)

3. Các từ/ Cụm từ đồng nghĩa với cấu trúc Nevertheless

Từ/ cụm từÝ nghĩaVí dụ minh hoạ
NonethelessTuy nhiên, vẫn “Nonetheless” has the identical usage with “nevertheless” “Nonetheless” có cách dùng giống hệt với “nevertheless”Maybe you are not able to know ins and outs of your new workplace – our company. Nonetheless, I have to say that it is terrible. Be prepared for usual nightmares. 
Dịch nghĩa: Có thể bạn không thể biết nhiều về nội tình ở nơi làm việc mới của bạn – công ty của chúng tôi. Tuy nhiên, tôi phải nói rằng nó thật khủng khiếp. Hãy chuẩn bị cho những cơn ác mộng thường ngày.
HoweverTuy nhiên, dù sao thì, dù có saoThe teachers at that university often tell their students that “If you are an ostrich about your debts, the matters are made to be worse by you, just you. However, calling for help from people around you might not be a bad choice.” 
Dịch nghĩa: Các giáo viên ở trường đại học đó thường nói với sinh viên của họ rằng “Nếu các bạn cứ phớt lờ, coi như không có các khoản nợ của mình, thì vấn đề sẽ trở nên tồi tệ hơn bởi bạn gây ra. Tuy nhiên, kêu gọi sự giúp đỡ từ những người xung quanh có lẽ không phải là một lựa chọn tồi ”.
StillTuy nhiên, mặc dù vậyYou might, it’s your right, not approve of what she has done recently to me; but honey, this is the matter of her and me only, and she is still your sister. Nothing can change this truth, you know. 
Dịch nghĩa: Con có thể, đó là quyền của con, không tán thành những gì chị con đã làm với mẹ gần đây; nhưng con yêu, đây là chuyện của riêng chị con và mẹ, và chị ấy vẫn là chị gái của con. Không gì có thể thay đổi được sự thật này, con biết đấy.
YetMặc dù vậy (được sử dụng để thêm một cái gì đó có vẻ ngạc nhiên vì những gì bạn vừa nói)I’m pretty sure that she finds you somehow overweight and bald, yet she’s really into your attractiveness. 
Dịch nghĩa: Tôi khá chắc rằng cô ấy nhận thấy bạn thừa cân và hói bằng cách nào đó, nhưng cô ấy thực sự thích sức hấp dẫn của bạn.
Inspite of thatBất chấp điều đó (mặc dù có điều gì đó khó chịu hoặc tồi tệ đang xảy ra)Jane is said to be brilliant in our class. In spite of that, he keeps being modest all the time and helping classmates so that his class can rank first in frequent exams. 
Dịch nghĩa: Jane được cho là một học sinh giỏi trong lớp của chúng tôi. Mặc dù vậy, cậu ấy vẫn luôn khiêm tốn và luôn giúp đỡ các bạn cùng lớp để lớp của cậu ấy luôn đứng nhất trong các kỳ thi thường xuyên.
Even soNgay cả như vậy (mặc dù đó là sự thật)It is widely believed that the present society has witnessed outstanding improvement, but even so, there are still a great number of people who have yet to own a phone. 
Dịch nghĩa: Nhiều người tin rằng xã hội hiện nay đã chứng kiến sự cải thiện vượt bậc, nhưng ngay cả như vậy, vẫn còn rất nhiều người vẫn chưa sở hữu một chiếc điện thoại.
Be that as it mayMặc dù như vậy thì (được dùng có nghĩa là bạn chấp nhận rằng một phần thông tin là đúng nhưng nó không thay đổi quan điểm của bạn về chủ đề bạn đang thảo luận)The board has claimed that constructing a new home for children might cost a lot of money but, be that as it may, there is still an urgent demand for the furniture and facility. 
Dịch nghĩa: Hội đồng đã tuyên bố rằng việc xây dựng một ngôi nhà mới cho trẻ em có thể tốn rất nhiều tiền nhưng, tùy theo nhu cầu của nó, vẫn có một nhu cầu cấp thiết về đồ nội thất và cơ sở vật chất.
All things consideredTất cả mọi thứ đã được cân nhắc (Ai đó có thể nói rằng một cái gì đó tốt tất cả những thứ được coi là có nghĩa là nó nói chung là tốt mặc dù tình hình không hoàn hảo)She thinks that the party last night was great, all things considered – she means she didn’t have enough time to get prepared, but it still went well. 
Dịch nghĩa: Cô ấy nghĩ rằng bữa tiệc tối qua rất tuyệt, tất cả mọi thứ đều được cân nhắc – ý cô ấy là cô ấy không có đủ thời gian để chuẩn bị, nhưng nó vẫn diễn ra tốt đẹp.

4. Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However

“Nevertheless và “however” là 2 liên từ mang ý nghĩa là “tuy nhiên”, và được sử dụng nhằm biểu thị sự tương phản. Tuy nhiên, “Nevertheless” mang ý nghĩa trang trọng hơn và nhấn mạnh hơn so với “however”

Cấu trúc Nevertheless
Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However

Ví dụ minh hoạ:

  • I understand your concerns. Nevertheless, there is nothing we can do about it

(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)

  • I feel a little scared, however, I will talk to him.

(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)

  • The weather was very bad, Nevertheless, we still had a great ride.

(Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..)

  • I was about to go out when it was raining, however, I kept going.

(Tôi định ra ngoài thì trời mưa, tuy nhiên, tôi vẫn tiếp tục đi.)

5. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc Nevertheless để diễn tả một sự tương phản, “tuyệt đối” không được sử dụng “nevertheless” trước tính từ và trạng từ.

Ví dụ minh hoạ:

  • Nevertheless carefully Mike drove, Mike couldn’t avoid the accident. – Câu này SAI. Bởi vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “carefully”.

=> Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident.

(Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn)

  • Nevertheless hard he studied, he couldn’t pass the exam. – Câu này SAI. Bởi vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “hard”.

=> Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam.

(Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.)

Thông thường, khi thể hiện một sự tương phản “nevertheless” đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp, liên từ này cũng có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu. Khi đó, cần thêm dấu phẩy trước và sau “nevertheless” .

Ví dụ minh hoạ:

  • Lisa says she doesn’t like to eat sweets, nevertheless, she has finished the cake.

(Lisa nói rằng cô ấy không thích ăn đồ ngọt, tuy nhiên, cô ấy đã ăn xong chiếc bánh.)

  • He said he loved me, nevertheless, he was hanging out with another woman.

(Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi, tuy nhiên, anh ấy đã đi chơi với một người phụ nữ khác.)

6. Bài tập về cấu trúc nevertheless trong tiếng Anh

Cấu trúc Nevertheless
Bài tập về cấu trúc nevertheless trong tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống

  1. The ending of the film is interesting; _______, I didn’t enjoy it. (However /Nevertheless)
  2. Life is short; ________, we still waste a lot of time. (However /Nevertheless)
  3. _______ he was able to do the project, he wasn’t given the position. (Although/However)
  4. ________ hard he tried, he couldn’t get the money. (However/Nevertheless).
  5. ________ carefully I drove, I couldn’r avoid the accident. (However/Nevertheless).

Bài 2: Chọn các từ nối điền vào chỗ trống thích hợp: However, nevertheless, despite, in spite of, although

1. ______ Jaws is one of Spielberg’s first films, it is one of his best.

2. The film didn’t receive good reviews from critics.______, many people went to see it.

3. They spent millions of dollars on making the film. ______, it wasn’t as successful as expected.

4. ______ the silly story, many people enjoyed the film.

5. ______ the film was a bit frightening, I really enjoyed it.

Đáp án

Bài 1

1. However (đứng sau dấu chấm phẩy và trước dấu phẩy).

2. However (đứng sau dấu chấm phẩy và trước dấu phẩy).

3. Although (có thể dùng However).

4. However (vì Nevertheless không đứng trước tính từ hoặc trạng từ).

5. However (vì Nevertheless không đứng trước tính từ hoặc trạng từ)

Bài 2

  1. Although  
  2. However/ Nevertheless  
  3. However/ Nevertheless
  4. Despite/ In spite of  
  5. Although

Trong bài viết này, duhoctms.edu.vn đã cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ về cấu trúc nevertheless trong tiếng Anh. Cấu trúc nevertheless mang ý nghĩa là “tuy nhiên”, thế hiện sự tương phản của nghĩa hai mệnh đề. Hãy ghi chú vào sổ tay để mang ra sử dụng khi cần nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.