Bạn đã từng nghe đến Câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh chưa? Đây là một trong những dạng câu phức vô cùng quan trọng với chức năng nhấn mạnh một phần nào đó của câu. Tuy nhiên, câu chẻ còn có rất nhiều cách sử dụng khác. Trong bài viết này hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu về cấu trúc câu chẻ nhé!
Nội dung chính:
1. Câu chẻ (Cleft Sentence) là gì?
Câu chẻ (cleft sentences) là một dạng câu phức (Complex Sentence). Chứa một số yếu tố trong câu được chuyển từ vị trí ban đầu của nó sang một mệnh đề riêng với ngụ ý nhấn mạnh yếu tố đấy.
Câu chẻ thông thường sẽ chia làm 2 mệnh đề trong câu. Mỗi mệnh đề sẽ nhiệm vụ riêng.
- Mệnh đề chính là mệnh đề được nhấn mạnh
- Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề có nhiệm vụ bổ ngữ cho mệnh đề thứ nhất trong câu.
Ví dụ minh hoạ:
Fans gave Dong Nhi a lot of gifts yesterday.
(Người hâm mộ đã tặng Đông Nhi những món quà ngày hôm qua)
➔ It was a lot of gifts that fans gave Dong Nhi yesterday.
(Nó chính là những món quà cái mà người hâm mộ đã tặng Đông Nhi ngày hôm qua)
2. Cách sử dụng câu chẻ
Câu chẻ (cleft sentences) tùy theo ngữ nghĩa nhưng thường sử dụng để nhấn mạnh đối tượng hoặc sự việc nào đó của câu.
Ví dụ minh hoạ:
Jane was born in Japan.
(Jan đã được sinh ra ở Nhật Bản)
➔ It was Japan that Jane was born in.
(Đây là Nhật Bản nơi mà Jan đã được sinh ra)
Trong giao tiếp, khi các bạn muốn liên kết hay kết nối những gì đã hiểu với những điều mới cho người khác thì bạn sử dụng câu chẻ. Hay nói cách khác, cách sử dụng câu chẻ giúp nhấn mạnh những thông tin mới muốn truyền tải tới người khác. Trong ngôn ngữ nói, câu chẻ được nhấn mạnh với ngữ điệu đặc biệt.
Ví dụ minh hoạ: A: Bin’s bike got broken into last Monday, didn’t it?
(Chiếc xe đạp của Bin đã bị hỏng thứ Hai vừa rồi, phải không?)
B: No. It was his brother’s bike that got broken into last Monday.
(Không. Đấy là chiếc xe của anh trai cậu ấy cái mà đã bị hỏng thứ Hai vừa rồi)
Phân tích:
Thông tin mới: It was his brother’s bike that got broken into
Thông tin cũ: a bike got broken into
➔ Ở đây muốn nhấn mạnh đến việc chiếc xe đạp bị hỏng (thông tin cũ). Không phải là của Bin mà xe bị hỏng là của anh trai cậu ấy (thông tin mới).
3. Cấu trúc câu chẻ (Cleft Sentence)
3.1. Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ
Cấu trúc:
It + (be) + S + who/that + V… |
Ví dụ minh hoạ: Emily is the best singer.
(Emily là người hát hay nhất)
➔ It is Emily who is the best singer.
(Đây là Emily người mà hát hay nhất)
3.2. Câu chẻ nhấn mạnh vào động từ
Cấu trúc:
S + Auxilliar (TĐT) + Vinf… |
➔ Khi muốn dùng câu chẻ nhằm nhấn mạnh động từ ta sử dụng trợ động từ tương ứng với thì động từ chính của câu và động từ chính ở dạng nguyên thể.
Ví dụ minh hoạ:
I finished all my jobs last week.
(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi vào tuần trước)
3.3. Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ
Cấu trúc:
It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V |
Ex: He gave me a secret gift yesterday.
(Anh ấy đã tặng tôi một món quà bí mật ngày hôm qua)
➔ It was me whom he gave a secret gift yesterday.
(Tôi người mà anh ấy đã tặng một món quà bí mật ngày hôm qua)
3.4. Cleft sentence nhấn mạnh vào trạng từ (Adv)
Cấu trúc:
It + be (is/ was) + Adv (trạng từ chỉ thời gian/ nơi chốn) + that + S + V… |
Ví dụ minh hoạ:
I got married to her on this day 2 years ago.
(Tôi đã kết hôn với cô ấy vào ngày này 2 năm trước.)
=> It was on this day 2 years ago that I got married to her.
(Ngày này 2 năm trước là lúc mà tôi kết hôn với cô ấy.)
3.5. Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác của câu
Cấu trúc:
It + be + (thành phần câu cần được nhấn mạnh) + that + S + V |
Ví dụ minh hoạ: She lives in a lovely house.
(Cô ấy sống trong một ngôi nhà đáng yêu)
➔ It is a lovely house that she lives in.
(Nó là một ngôi nhà đáng yêu nơi mà cô ấy sống)
3.6. Câu chẻ (Cleft Sentence) với What
Đây là dạng câu chẻ được sử dụng để nhấn mạnh vấn đề đem đến các thông tin mới. Thông thường, mệnh đề ‘what’ sẽ được ở vị trí cuối câu.
Cấu trúc:
What <mệnh đề> + V + câu/từ nhấn mạnh |
Ví dụ minh hoạ:
What we like to drink for breakfast is often tea.
(Cái mà chúng tôi thích uống vào bữa sáng là trà)
Lưu ý: What có thể được sử dụng để thay thế bằng những từ để hỏi khác như: where, when, why, how.
3.7. Câu chẻ trong câu bị động
Câu chủ động: It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V. |
Câu bị động: It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O(S). |
Ví dụ minh hoạ:
My father repaired the fan for me.
(Bố tôi đã sửa chiếc quạt cho tôi)
➔ It was the fan that was repaired for me by my father.
(Đây là chiếc quạt cái mà đã được sửa cho tôi bởi bố)
3.8. Cấu trúc câu chẻ nâng cao
Wh-đảo ngược
Ví dụ cụ thể: A high score is what I always want to have.
(Một điểm số cao là điều mà tôi luôn muốn có)
Nhấn mạnh khi có all
Ví dụ cụ thể: All she wants for Tet is a new dress.
(Tất cả những gì cô ấy muốn cho Tết là một chiếc váy mới)
Khi có there
Ví dụ cụ thể: There is a modern car Tony wants to have.
(Có một chiếc xe hiện đại mà Tony muốn có)
Mệnh đề if – because
Ví dụ cụ thể: If Linda wants to be a nurse it is because she wants to help everybody.
(Nếu Linda muốn trở thành y tá thì đó là vì cô ấy muốn giúp đỡ mọi người)
4. Ứng dụng Cleft sentence trong bài thi IELTS Speaking
4.1. Ứng dụng trong Speaking Part 1
What historical event do you find most interesting?
The most fascinating event in our history might be Independence Day. It was on this day that Vietnam became a nation of freedom, liberty and happiness.
Do you usually make your friends laugh?
Yes, of course. It was humour that helps us through the tough times in life, so my friends always encourage me to crack some jokes. When we get a good laugh, we can forget about life for just a while.
What do you like to do when you are alone?
What I really enjoy doing alone is listening to music. It is jazz that can always uplift my mood whenever I feel lonely. And I’m also a huge fan of Louis Armstrong, a talented artist.
4.2. Ứng dụng trong Speaking Part 3
What should employers do to improve their employees’ health?
One of the things managers should do to help staff maintain their health is organize regular check-ups in hospitals so they can find out and treat potential illnesses as soon as possible. On top of that, providing health insurance can also help to ensure benefits for workers when they go down with illnesses.
What kind of things do people consider when choosing a job nowadays?
These days, it is the job satisfaction that most people prioritize when applying for a job, not job security or the salary. This is because when people are content with their career, they can have a sense of purpose in life which is the key factor leading to happiness and fulfillment.
5. Bài tập câu chẻ (Cleft Sentence)
Bài tập
Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Susan will visit my grandparents next week.
➔ _________________________________. (will be)
2. My sister bought this white house from Salim.
➔ _________________________________. (was)
3. His girlfriend made some cookies for his birthday’s party.
➔ _________________________________. (was)
4. Jack had been teaching at the university for more than 2 years.
➔ _________________________________. (had been)
5. His sister hates people keeping me waiting.
➔ _________________________________. (is)
Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động
1. It is that book that I read.
➔ _________________________________.
2. It had been that movie that they had seen for 2 weeks.
➔ _________________________________.
3. It was Itali thatI first met my girlfriend.
➔ _________________________________.
4. It is the important decisions that we make.
➔ _________________________________.
5. It was my uncle that bought his new car from our neighbour last Friday.
➔ _________________________________.
Bài tập 3: Điền who, that, whom vào chỗ trống
1. It is my brother ….. plays the guitar very well.
2. It is by using this software ….. you can kill computer viruses.
3. It is my sister ….. John falls in love with.
4. It was in this house ….. I was born.
5. It was Sue ….. he gave the whole confidential document.
Bài tập 4: Viết lại câu mang ý nghĩa nhấn mạnh
1. I was most unhappy with the service.
=> What ______________(to be unhappy with)
2. I can’t stand the noise.
=> It’s ______________(the noise)
3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.
=> It______________(David)
=> It ______________(Anna)
4. Did you choose the furniture?
=> Was______________ (you)
5. The waiter’s attitude made things worse.
=> It______________(waiter’s attitude)
Đáp án
Bài tập 1
1. It will be my grandparents that Susan will visit next week.
2. It was my sister that bought this white house from Salim.
3. It was some cookies that his girlfriend made for his birthday’s party.
4. It had been Jack that had been teaching at the university for more than 2 years.
5. It is his sister that hates people keeping me waiting.
Bài tâp 2
1. It is that book that is read.
2. It had been that movie that had been seen for 2 weeks.
3. It was Itali that my girlfriend was first met .
4. It is the important decisions that are made.
5. It was my uncle that his new car was bought from our neighbour last Friday.
Bài tập 3
1. that
2. that
3. that/whom
4. that
5. that
Bài tập 4
1. What I was most unhappy with was the service.
2. It’s the noise that I can’t stand.
3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.
It was Sara who did pay for te wedding ring.
4. Was it you who chose the furniture.
5. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.
Bài viết Câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh bao gồm: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ để các bạn có thể tham khảo. Nếu thấy bài viết Câu chẻ (Cleft Sentences) hữu ích hãy chia sẻ đến mọi người nhé. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn học tập tốt.
Bình luận