Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì đó trước khi chúng ta nói. Chúng ta sẽ đưa ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thì tương lại thường được sử dụng với động từ “to think “trước nó. Cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu ngay qua bài viết bên dưới bạn nhé!

1. Khái niệm về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được sử dụng trong trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm một vấn đề nào đó trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường đưa ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thì thường sử dụng với động từ to think. Đây là một trong những thì cơ bản và cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh.

2. Cấu trúc của thì tương lai đơn (Simple future tense)

2.1. Dạng câu khẳng định

S + will/’ll + V(nguyên thể)

Ví dụ minh hoạ:

  • It’s raining. She’ll close the window. (Trời đang mưa. Cô ta sẽ đóng cửa sổ lại.)
  • My dad think it will rain tonight. (Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)
thì tương lai đơn
Cấu trúc của thì tương lai đơn (Simple future tense)

2.2. Dạng câu phủ định

S + will not/won’t + V (nguyên mẫu)

Ví dụ minh hoạ:

  • It’s sunny now. She won’t close the window. (Trời đang nắng. Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại.)
  • My mother think it will not rain tonight. (Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

2.3. Dạng nghi vấn

Will + S + V(nguyên mẫu)?

Shall I/We + V(nguyên mẫu)?

Ví dụ minh hoạ:

  • It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)
  • Will it rain tomorrow? (Ngày mai trời có mưa không?)

Xem thêm:

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

3. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

3.1. Dùng để diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ minh hoạ:

A: I’m thirsty. (Tôi khát.)

B: She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì.)

3.2. Dùng để diễn đạt các dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

Được sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…

Ví dụ minh hoạ:

  • I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.)
  • He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)

3.3. Diễn đạt một lời hứa

Ví dụ minh hoạ:

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

3.4. Diễn đạt một lời cảnh báo hay đe dọa

Ví dụ minh hoạ:

  • Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.5. Diễn đạt một yêu cầu hay một lời đề nghị giúp đỡ

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu với Will you)

thì tương lai đơn
Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Ví dụ minh hoạ:

  • Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu với bằng Shall I)

Ví dụ minh hoạ:

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

3.7. Sử dụng nhằm đưa ra một vài gợi ý

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu với Shall we)

Ví dụ minh hoạ:

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

3.8. Sử dụng để hỏi xin lời khuyên

(What shall I do? hoặc là What shall we do?)

Ví dụ minh hoạ:

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Trong câu sẽ có xuất hiện những từ chỉ thời gian trong tương lai như bên dưới:

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có xuất hiện những động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn bên dưới:

  • Probably, maybe, supposedly, …: Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

5. Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Ta có thể dùng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự như với thì tương lai đơn, diễn đạt một hành động, một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V
(có khả năng/ có thể)
Ví dụ minh hoạ: I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.
(to be) expected to + V
(được kỳ vọng)
Ví dụ minh hoạ: Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.

6. Sư khác biệt giữa tương lai đơn và ‘be going to + V’

Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ đó là khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:

  • Ta sử dụng mẫu câu‘be going to + V’ nếu bạn có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
  • Ta sử dụng thì tương lai đơn hay các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của bạn chỉ dựa trên cảm nhận chứ không đưa ra bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.

7. Bài tập củng cố thì tương lai đơn trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

1. He (earn) a lot of money.

2. She (travel) around the world.

3. Hang (meet) lots of interesting people.

4. Everybody (adore) you.

thì tương lai đơn
Bài tập củng cố thì tương lai đơn trong tiếng Anh có đáp án

5. We (not/ have) any problems.

6. Many people (serve) you.

7. We (anticipate) your wishes.

8. There (not/ be) anything left to wish for.

9. Everything (be) perfect.

10. But all these things (happen / only) if you marry me.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng từ trong ngoặc

1. The film __________ at 12 am. (to end)

2. Taxes __________ next year. (to increase)

3. I __________ your email address. (not/to remember)

4. Why __________ me your bike? (you/not/to lend)

5. __________ the window, please? She can’t reach. (you/to open)

6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)

7. Rooney __________ his teacher for help. (not/to ask)

8. I __________ to help you. (to try)

9. Where is your ticket? The train __________ any hour. (to arrive)

10. While the dog’s away, the mice __________. (to play)

Bài 3: các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

1. (I/ answer/ the question)             

2. (she/ read/ the book)

3. (they/ drink/ beer)  

4. (we/ send/ the postcard)

5. (Vanessa/ catch/ the ball)                        

6. (James/ open/ the door)?

7. (we/ listen/ to the radio)

8. (they/ eat/ fish)

9. (you/ give/ me/ the apple)?

10. (the computer/ crash) 

Bài 4: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

Bài 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. They (do) ……………… it for you tomorrow.

2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.

3. We believe that she (recover) ………………from her illness soon.

4. I promise I (return) ……………… school on time.

5. If it rains, he (stay) ……………… at home.

Bài 6: Chia động từ ở các câu sau

1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Okay. I ……………… (do) it now!”

4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.

5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”

7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!

8. The company (hold)………………a very important meeting next month.

9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.

10. I think I (go)…………………study abroad.

Đáp án chi tiết

Bài 1

1. will earn2. will travel3. will meet4. will adore5. will not have
6. will serve7. will anticipate8. will not be9. will be10. will only happen

Bài 2

1. The film will end at 12 am.

2. Taxes will increase next year.

3. I will not remember your email address.

4. Why will you not lend me your bike?

5. Will you open the window, please? She can’t reach.

6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.

7. Rooney will not ask his teacher for help.

8. I will try to help you.

9. Where is your ticket? The train will arrive any hour.

10. While the dog’s away, the mice will play.

Bài 3

1. I won’t answer the question.

2. She won’t read the book.

3. Will they drink beer?

4. We won’t send the postcard.

5. Vanessa won’t catch the ball.

6. Will James open the door?

7. We won’t listen to the radio.

8. They won’t eat fish.

9. Will you give me the apple?

10. The computer won’t crash.

Bài 4

1. She hopes that Mary will come to the party tonight.

2. I will finish my report in two days.

thì tương lai đơn
Đáp án chi tiết bài tập thì tương lai đơn

3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.

4. You look tired, so I will bring you something to eat.

5. Will you please give me a lift to the station?

Bài 5

1. will do

2. will call

3. will recover

4. will return

5. will stay

Bài 6

1. will not be
2. will not take
3. will do
4. will not go
5. will not pass
6. will take
7. is going to rain
8. is going to hold
9. is not going to snow
10. am going to

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về thì tương lai đơn (Simple future tense). Duhoctms.edu.vn hi vọng rằng sẽ giúp ích cho bạn trong việc củng cố kiến thức ngữ pháp tốt nhất, tạo bước đệm chinh phục kỳ thi TOEIC và IELTS như mong muốn nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.