Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong thì cơ bản và quan trọng bởi chúng được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết cách sử dụng đúng thì Quá khứ hoàn thành. Hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu kỹ càng thì này qua bài viết bên dưới nhé!
Nội dung chính:
1. Khái niệm thì Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả 2 hành động này đều đã xảy ra ở quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ minh hoạ:
- He had slept when we came into the house
- They had finished their project right before the deadline last week.
2. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành (past perfect tense)
STT | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
1 | Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra ở trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | – I met her after she had divorced. – Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before. – An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. |
2 | Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
3 | Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn. | – No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags. – When I arrived John had gone away. – Yesterday, I went out after I had finished my homework. |
4 | Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | – I had prepared for the exams and was ready to do well. – Tom had lost twenty pounds and could begin anew |
5 | Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | – If I had known that, I would have acted differently. – She would have come to the party if she had been invited. |
6 | Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác | – I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. – Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành
3.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành kèm các ví dụ
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + VpII Ví dụ minh hoạ: – He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.) – They had finished their work right before the deadline last week . (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước. | S + hadn’t + VpII (hadn’t = had not) Ví dụ minh hoạ: – She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.) – They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). | Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t. Ví dụ minh hoạ: – Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?) => Yes, it had./ No, it hadn’t |
3.2. Một số lưu ý
Các động từ sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.
Động từ chia theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ
Ví du minh hoạ: wach – watched stop – stopped
Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du minh hoạ: watch – watched turn – turned want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví du minh hoạ: type – typed smile – smiled agree – agreed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví du minh hoạ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred
- Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví du minh hoạ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví du minh hoạ: study – studied cry – cried
Động từ bất quy tắc
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (chúng ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc ở cột 3.
Ví dụ: go – gone see – seen buy – bought.
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
4. Mẹo để học tốt thì quá khứ hoàn thành
Với thì quá khứ hoàn thành, các bạn chỉ cần:
- Học kỹ công thức và những lưu ý trong bài kết hợp với làm bài tập.
- Học thuộc tất cả dấu hiệu nhận biết để có thể định hướng dùng hợp lý khi gặp phải.
Ví dụ: Trong câu 16 ở phần 1, They (go) ________ home after they (finish) ________ their work.
Ta sẽ thấy có từ after theo sau một vế chỉ hành động đã hoàn thành công việc. Đây là một dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect), nhằm diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Cụ thể ở đây là: họ về nhà (went home) sau khi đã xong công việc (had finished their work). Vì vậy, chúng ta chia động từ như thế.
5. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành & Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ và kéo dài đến hiện tạ. Hay một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định.
FORM: HAVE/HAS+ Ved |
Ví dụ minh hoạ:
- I have been to Japan twice. (hành động ko xác định thời điểm, tính tới thời điểm hiện tại tôi đã ở Nhật 2 lần, đã đi và về)
- Janet has lived abroad for five years. (hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại vẫn ở nước ngoài)
Quá khứ hoàn thành sử dụng chỉ hành động xảy ra kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ (xác định được thời điểm trong quá khứ)
FORM: HAD+ Ved |
Ví dụ minh hoạ:
I went to Japan in 1988 and 1991. I turned 10 years old in 1994. I had been to Japan twice by the time I was 10 years old.
(Trong trường hợp này thì tôi đã ở Nhật 2 lần kể từ lúc tôi 10 tuổi, 10 tuổi là thời điểm xác định trong quá khứ, còn hiện nay tôi đã lớn hơn)
6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Bài tập
Bài 1: Chia động từ ở các câu sau đây
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do) ………………. homework.
7. What (do) …………….. he before he went to the airport?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)…………..TV
9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.
Bài 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn
1. David had gone home before we arrived.
=> After…………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before………………………………………………………………………………….
Bài 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng
1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.
3. She had come to the cinema before I do.
4. When they arrived, John goes away.
5. I had prepared for the exam and am ready to do well.
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
6. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
2. The light had gone out before we got out of the office. – When ……………………………………………………………………………………
3. We had lunch then we took a look around the shops. – Before
…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before
………………………………………………………………………………….
Đáp án
Bài 1
1. went, had finished
2. had already seen
3. went
4. hadn’t eaten
5. had already begun
6. watched, had done
7. had done
8. had gone, sat, watched
9. had gone, went
10. won
Bài 2
- After David had gone home, we arrived.
2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Bài 3
1. have => had
2. was doing => did
3. do => did
4. goes => had gone
5. am => was
Bài 4
- came – had finished
2. had met
3. went – had read
4. hadn’t worn
5. listened – had done
6. had started
7. had gone – went
Bài 5
1. After David had gone home, we arrived.
2. When we got out of the office, the flight had gone out.
3. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
4. By the time we started our work, she had explain everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Hi vọng những kiến thức về Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect mà duhoctms.edu.vn chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn. Hãy nhớ làm phần bài tập củng cố bên trên để gi nhớ kiến thức lâu hơn nhé! Chúc các bạn học tập tốt ngữ pháp tiếng Anh.
Bình luận