Cấu trúc but for trong câu điều kiện và một số bài tập có đáp án

Cấu trúc but for là một cấu trúc đắt giá trong tiếng Anh, thường được gặp trong những chủ điểm ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện.

Cấu trúc but for có 2 cách dùng trong tiếng Anh, nó mang ý nghĩa nếu không có hoặc ngoại trừ điều gì đó. Sau đây duhoctms.edu.vn sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về cấu trúc này trong câu điều kiện.

Cấu trúc BUT FOR là gì?

Cấu trúc but for trong tiếng anh được hiểu với nghĩa nếu không có 1 điều gì đó thì 1 điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. 

Ví dụ:

  • But for being busy, I would have taken my cat ​​to the park. 

(Nếu mà không bận thì tôi đã dắt con mèo của tôi đến công viên rồi.)

  • But for your help, I couldn’t have able to go to the company

(Nếu không có sự giúp đỡ của bạn thì tôi đã không đến được công ty rồi).

  • You could buy everything you want but for this dress. 

(Bạn có thể mua tất cả những thứ bạn muốn, trừ chiếc đầm này).

Dùng cấu trúc But For trong câu điều kiện

Cấu trúc But For được áp dụng trong câu điều kiện loại 2 và 3.

Cấu trúc but for
Cấu trúc but for

Cấu trúc But For được dùng ở mệnh đề có chứa IF và mang ý nghĩa gần như với IF NOT

Công thức But For trong câu điều kiện IF:

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Câu điều kiện loại 2: BUT FOR + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: BUT FOR + N/V-ing, S + would/could/might/… + have V_PP

Ví dụ:

  • Mask might take part in the contest but for his sickness.

(Mask có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.)

  • But for being busy, our parents could have taken us back to our hometown.

(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi về quê rồi).

Ngoài ra bạn có thể sử dụng “ THE FACT THAT” ngay sau But For nếu muốn dùng 1 mệnh đề ở vế điều kiện.

Công thức but for the fact that
Công thức but for the fact that

Công thức But For The Fact That:

Câu điều kiện loại 2: But for THE FACT THAT + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for THE FACT THAT + N/V-ing, S + would/could/might/… + have V_PP

Ví dụ:

  • Mask might take part in the contest but for the fact that he was sick. 

(Mask có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.)

  • But for the fact that they were busy, our parents could have taken us back to our hometown.

(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi về quê rồi).

Cách viết lại cấu trúc BUT FOR trong câu điều kiện

Cấu trúc BUT FOR có thể được thay thế bởi cấu trúc “IF IT WEREN’T FOR” hoặc “IF IT HADN’T BEEN FOR”trong câu điều kiện. Khi đó nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng các cấu trúc thay thế cho nhau.

Câu điều kiện loại 2: BUT FOR + N/V-ING, S + would/could/might/… + V

=> IF IT WEREN’T FOR + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

=> IF IT WEREN’T FOR the fact that + S + V-ED, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for my tardiness, I would have studied abroad.

(Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể đi du học).

=> If it weren’t for my tardiness, I would have studied abroad.

=> If it weren’t for being tardy, I would have studied abroad.

=> If it weren’t for the fact that I was tardy, I would have studied abroad.

 Câu điều kiện loại 3: BUT FOR + N/V-ING, S + would/could/might/… + have V_PP

=> IF IT HADN’T BEEN FOR + N/V-ing, S + would/could/might/… + have V_PP

=> IF IT HADN’T BEEN FOR the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have V_PP

Ví dụ câu điều kiện loại 3
Ví dụ câu điều kiện loại 3

Ví dụ: 

  • But for her mother’s advice, Mary wouldn’t have gone abroad.

(Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Mary đã có thể không đi nước ngoài.)

=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Mary wouldn’t have gone abroad.

=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Mary wouldn’t have gone abroad.

=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Mary wouldn’t have gone abroad.

Bài tập cấu trúc BUT FOR có đáp án

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc BUT FOR

If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

=> But for 

Mike might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

=> But for 

I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.

=> But for

If I were to know where she was, I should contact you right away.

=> But for 

If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

=> But for 

Đáp án:

1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.

2. Mike might have gone to the school to pick you up, but for his broken car.

3. I would visit my relatives but for the pandemic.

4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.

5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

If it __________ the person who rescued Susie, she’d have drowned.

If it __________ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.

But for her sick mother, she _______ gone to university.

________ your selfishness, everyone could have received their shares.

But for the disapproval from my teachers, my class _______ an extraordinary performance.

Đáp án:

hadn’t been for

weren’t

could have

But for/If it hadn’t been for

could have

Trên đây là các kiến thức quan trọng về cấu trúc But for trong câu điều kiện bạn cần nắm vững để có thể sử dụng thành tạo với các bài tập câu điều kiện cũng như trong giao tiếp hàng ngày. 

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm 1 số kiến thức ngữ pháp học tiếng anh tại duhoctms.edu.vn

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.