Cấu trúc câu bị động không ngôi-It is said that

Cấu trúc câu bị động không ngôi-It is said that là cấu trúc thường được sử dụng trong tiếng Anh nhằm bộc lộ ý trong câu bị động.

Để ghi nhớ cách thức hoạt động của cấu trúc này, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu tới các bạn cấu trúc It is said that và một số bài tập vận dụng để bạn có thể nắm vững kiến thức. Việc làm bài nó sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn đấy.

Cấu trúc câu bị động không ngôi-It is said that

Cấu trúc câu bị động không ngôi hay còn được gọi là cấu trúc câu It is said that. Nó là cấu trúc câu được mở rộng từ câu bị động có ý nghĩa “được chỉ ra là”, “nó được nói lại rằng là”.

Cấu trúc câu bị động không ngôii
Cấu trúc câu bị động không ngôii

Có 2 cách để chuyển sang câu bị động không ngôi:

Trong câu chủ động (active):

S1 + SAY + that + S2 + V2….

Trong câu bị động (passive):

It is said that + S2 + V2….

Ex:

  • People say that Tom is the tallest in his class

(Mọi người nói rằng Tom là người cao nhất lớp anh ấy)

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

→ It is said that Tom is the tallest in his class

( Nó được nói rằng Tom là người cao nhất lớp anh ấy)

Lưu ý

  • Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động không ngôi ta cần chú ý nhìn vào SAY chia ở thì nào thì ta chia động từ TOBE của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.
  • Nếu  SAID trong cấu trúc It is said that có thể thay thế bằng các từ như THOUGHT (nghĩ), BELIEVED (tin tưởng), SUPPOSED (cho là), REPORTED (báo cáo/ tường thuật), EXPECTED (mong đợi), KNOWN (biết), CONSIDERED (xem xét).

Biến đổi cấu trúc câu bị động không ngôi-It is said that

Biến đổi cấu trúc câu bị động không ngôi
Biến đổi cấu trúc câu bị động không ngôi

It is said that + S1 + V1…

→ S1 + TOBE + SAID + to V_inf ( Trường hợp V1 cùng thì với TOBE)

→ S1 + TOBE + SAID + to have V3/ED… ( Trường hợp V1 khác với TOBE)

Ex:

  • It is said that my grandmother is 80 years old.

(Nó được nói rằng bà của tôi 80 tuổi).

➔ My grandmother is said to be 80 years old.

(Bà của tôi được nói rằng được 80 tuổi).

  • It is said that they built this house 2 years ago.

(Nó được nói rằng họ đã xây ngôi nhà này 2 năm trước).

➔ They are said to have built this house 2 years ago.

(Họ được nói đã xây ngôi nhà này 2 năm trước).

Cách dùng cấu trúc câu bị động không ngôi

Câu bị động không ngôi ( Câu It is said that) đóng vai trò như một câu tường thuật, được dùng để mô tả lại ý kiến của người khác hoặc lúc người đề cập muốn thông báo về 1 sự vật, sự việc, hiện tượng bất kỳ.

Một số tín hiệu để bạn nhận ra câu bị động không ngôi: trong câu có chứa đựng các từ như believe, expect, report, understand, claim, say, think, know, hope,…

Một số tín hiệu để bạn nhận ra cấu trúc câu bị động không ngôi
Một số tín hiệu để bạn nhận ra cấu trúc câu bị động không ngôi

Ex:

  • People believe that you will be the first to win this race.

( Mọi người tin rằng bạn sẽ là người chiến thắng đầu tiên trong cuộc đua này).

Trong câu xuất hiện từ nhận biết “BELIEVE”, cấu trúc câu thụ động không ngôi được người kể dùng để thông báo tới người nghe ý kiến của “mọi người” về kết quả của bạn trong cuộc thi gần đến.

  • Hoa is expected to become the valedictorian of the National Economics University

(Hoa được kỳ vọng sẽ trở thành thủ khoa của trường đại học Kinh Tế Quốc Dân). 

Một số cấu trúc tương đương của câu bị động không ngôi

Trường hợp cấu trúc tương đương của câu bị động không ngôi bạn chỉ cần việc thay thế từ SAY thành các từ tường thuật:

Từ tường thuậtNghĩa từ
CONSIDER-CONSIDEREDXem xét, cân nhắc
EXPECT-EXPECTEDMong đợi
KNOW-KNOWNBiết
REPORT-REPORTEDBáo cáo/Tường thuật
BELIEVE-BELIEVEDTin tưởng
SUPPOSE-SUPPOSEDCho là
THINK-THOUGHTNghĩ
FIND-FOUNDTìm kiếm
ESTIMATE-ESTIMATEDƯớc tính, ước chừng
ACKNOWLEDGE-ACKNOWLEDGEDThừa nhận

Ex:

  • They supposed that he was the man who caused the accident. 

Họ cho rằng anh ta là người đàn ông đã gây ra vụ tai nạn

Viết lại câu dưới dạng câu bị động không ngôi: 

→ It was supposed that you were the man who caused the accident.

→ The man was supposed to cause the accident. 

→ The man was supposed to have caused the accident. 

Ta có thể thấy “SUPPOSE” được sử dụng nhằm thay thế động từ “say”.Mặc dù cách viết vẫn hoàn toàn dựa trên cấu trúc chuẩn của câu bị động không ngôi

  • He acknowledged that he fell in love with her at first sight. 

Anh ấy thừa nhận rằng anh ấy đã yêu cô ấy ngay từ cái nhìn đầu tiên. 

C1: It was acknowledged that he fell ịn love with her at first sight. 

C2: He was acknowledged to fall in love with her at first sight. 

C3: He was acknowledged to have fallen in love with her at first sight. 

Bài tập ứng dụng có đáp án

Bài tập cấu trúc tương tự của câu bị động không ngôi
Bài tập cấu trúc tương tự của câu bị động không ngôi

Exercise 1: Viết lại câu sử dụng “It is said that……….” 

  1. People say that water environmental problems can not be improved. 
  1. They said that there was a robbery on this road last night. 
  1. People say that everything in this world will be modernized in the next 7 years.
  1. Someone says that the price of stock is going to reduce slightly tomorrow.
  1. They said that the final exam was too easy for them to get a 10. 
  1. People say that he is the most handsome teacher in the school. 
  1. Someone says that participating in the prom at university is important. 
  1. Someone says that you should improve your vocabulary. 
  1. They say that the number of people dying from cancer has increased year by year. 
  1. People say that you should change your communication behavior. 

Exercise 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc tương đương của câu bị động không ngôi

  1. People expect that the storm will end soon. 

It is 

To V:

To have V3: 

  1. People find out that children are more susceptible to depression when they have to face family violence. 

It is

To V:

To have V3: 

  1. Some people believe that all the hard work will pay off. 

It is 

  1. They suppose that she works as a director in this company. 

It is 

To V: 

To have V3: 

  1. Some people believe that Santa Claus is the man who brings Christmas gifts to people. 

It is

To V:

To have V3: 

Đáp án 

Exercise 1: 

1. It is said that water environmental problems can not be improved. 

2. It was said that there was a robbery on this road last night. 

3. It is said that everything in this world will be modernized in the next 7 years.

4. It is said that the price of stock is going to reduce slightly tomorrow.

5. It is said that the final exam was too easy for them to get a 10. 

6. It is said that he is the most handsome teacher in the school. 

7. It is said that participating in the prom at university is important. 

8. It is said that you should improve your vocabulary. 

9. It is said that  the number of people dying from cancer has increased year by year. 

10. It is said that you should change your communication behavior. 

Exercise 2: 

1. It is: It is expected that the storm will end soon. 

To V: The storm is expected to end soon 

To have V3: The storm is expected to have ended soon. 

2. It is: It is found out that children are more susceptible to depression when they have to face family violence. 

To V: Children are believed to be more susceptible to depression when they have to face family violence. 

To have V3: Children are believed to have been more susceptible to depression when they have to face family violence. 

3. It is: It is believed that all the hard work will pay off. 

4. It is: It is supposed that she works as a director in this company. 

To V: She is supposed to work as a director in this company. 

To have V3: She is supposed to have worked as a director in this company. 

5. It is: It is believed that Santa Claus is the man who brings Christmas gifts to people. 

To V: Santa Claus is believed to be the man who brings Christmas gifts to people. 

To have V3: Santa Claus is believed to have been the man who brings Christmas gifts to people. 

Vậy là duhoctms đã giới thiệu đến bạn những ứng dụng, biến đổi và 1 số bài tập của cấu trúc câu bị động không ngôi-It is said that. Hi vọng bài viết giúp ích cho bạn.

Bên cạnh đó, duhoctms.edu.vn còn có các bài học tài liệu khác như ngữ pháp, từ vựng,… bạn có thể tham khảo tại đây.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.