Cách xưng hô trong tiếng anh chuẩn như người bản xứ

Trong tiếng anh có rất nhiều cách xưng hô khác nhau để thể hiện phép lịch sự. Tuy nhiên bạn phải biết sử dụng cách xưng hô như thế nào để phù hợp với mỗi trường hợp. Vậy cách xưng hô trong tiếng anh chuẩn như người bản xứ là như thế nào? Cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu ngay nhé.

Cách xưng hô trong tiếng anh trang trọng 

Đối với mọi loại ngôn ngữ thì đều tồn tại ở đó thái độ và tình cảm của người nói.  Phương pháp xưng hô là 1 trong những phương diện biểu lộ điều ấy, nó với thể thấy được sự thân thiện, trang trọng hay xa cách…

Cách xưng hô trong tiếng anh trang trọng
Cách xưng hô trong tiếng anh trang trọng

Do đó cách xưng hô trong tiếng anh là một trong các lưu ý quan trọng mà bạn học cần phải ghi nhớ. Một số nguyên tắc trong giao tiếp bạn cần lưu ý:

  • Đây là 1 nguyên tắc giao tiếp – xử sự căn bản trong giao du
  • Phương pháp xưng hô bộc lộ khả năng giao thiệp khéo léo của bản thân
  • Bí quyết xưng hô thể hiện tình cảm của người đề cập
  • Truyền tải cảm xúc cho người nghe

Các từ như madam, miss, mrs trong tiếng anh lại gây cho người đọc hay nhầm lẫn bởi cách dùng của các từ này là khác nhau. Sử dụng cụm từ lịch sự đôi khi cũng gây rắc rối cho bạn khi phân biệt và sử dụng từ xưng hô.

Đối với nữ:

– Madam – /ˈmæd.əm/ = Ma’am – /mɑːm/: đây là cách xưng hô trong tiếng anh thể hiện sự trang trọng dành cho phụ nữ đã trưởng thành, thường là người có chức vị hoặc khi ở trong tình huống mà người xưng hô muốn thể hiện sự khiêm nhường.

– Lady – /ˈleɪ.di/: đây là cách xưng hô trong tiếng anh thể hiện sự trang trọng dành cho phụ nữ ở nhiều trường hợp, không phân biệt tuổi tác và ngôi thứ.

– Ms – /mɪz/ + họ: chỉ người phụ nữ nói chung (ít trang trọng hơn Madam, Ma’am)

– Mrs – /ˈmɪs.ɪz/ + họ: chỉ người đã kết hôn (ít trang trọng hơn madam, ma’am)

– Miss – /mɪs/ + họ: ý chỉ dùng cho người chưa kết hôn

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

– Madam Marca is very noble.

=> Bà Marca là một người rất cao quý.

– Mrs Sally is very lenient.

=> Bà Sally là một người rất nhân hậu.

Đối với nam:

– Sir – /sɝː/: cách dùng trang trọng nhất cho nam giới ở mọi lứa tuổi.

– Mr – /ˈmɪs.tɚ/ + họ: được dùng cho nam giới ở mọi lứa tuổi.

Ví dụ:

– Sir Matt Liu is a true gentleman.

=> Ngài Matt Liu là một quý ông đích thực.

Dùng theo chức danh:

– Dr – /ˈdɑ:k.tɚ/ + họ: bác sĩ

– Professor – /prəˈfes.ɚ/ + họ: giáo sư…

Ví dụ:

– Professor Daniel teaches me Math.

=> Giáo sư Daniel dạy tôi môn toán.

Cách xưng hô thân mật

Trong các mối quan hệ giữa thường ngày như: đồng nghiệp, bạn bè, người thân. Mọi người thường thể hiện sự gần gũi thân mật giúp tăng cảm xúc khi giao tiếp với đối phương:

Cách xưng hô trong tiếng anh thân mật
Cách xưng hô trong tiếng anh thân mật

Chỉ xưng tên: Khi họ là những người bằng tuổi hay cách xưng hô của bố mẹ dành cho con cái

Ví dụ:

– Tuan, could you bring this file to our boss for me?

=> Tuấn, cậu có thể mang tập hồ sơ này cho sếp hộ tớ được không?

– You should go to bed now Mary.

=> Con nên đi ngủ ngay bây giờ Mary.

– Mrs/Ms/Miss/Mr + tên

Ví dụ:

– Ms Linda is my teacher.

=> Cô Linda là cô giáo của tớ.

– Get me the book, Hien. 

=> Lấy cho mình cuốn sách nhé Hiền

– Hey bae, do you want to go play football? 

=> Này bạn, bạn có muốn đi chơi bóng đá không?

Cách xưng hô với người yêu

Cách xưng hô trong tiếng anh tình cảm: được thể hiện giữa những người yêu với nhau hay tình cảm trong gia đình cũng được thể hiện qua câu nói

Cách xưng hô trong tiếng anh với người yêu
Cách xưng hô trong tiếng anh với người yêu

– Babe – /beɪb/ = baby – /ˈbeɪ.bi/: em yêu, anh yêu, cưng

– Buddy – /ˈbʌd.i/: cách gọi rất thân mật dành cho bạn bè (thường là bạn thời thơ ấu, bạn học), người lớn với trẻ con.

– Darling – /ˈdɑːr-/: mình, em yêu, anh yêu ( thường là xưng hô giữa vợ chồng, người yêu thương)

– Dear – /dɪr/: mình

– Honey – /ˈhʌn.i/: anh yêu, em yêu, con yêu

– Love – /lʌv/: anh yêu, em yêu

– Sweetie – /ˈswiː.t̬i/: tương tự honey

Ví dụ:

– My dear, could you bring me a cup of coffee, please?

=> Em yêu, có thể mang cho anh tách cà phê được không?

– Hey buddies, will we go swimming today?

=> Này mấy đứa kia, hôm nay có đi bơi không?

Cách xưng hô trong email

Email là một mẫu thư điện tử quan trọng được ứng dụng trong công việc lẫn học tập. Không chỉ viết email cho người nước ngoài mà các đơn vị công ty trong nước hay nước ngoài cũng được sử dụng đến. Vậy nên bạn cần nắm rõ cách xưng hô trong tiếng anh như thế nào để viết email nhé. 

Cách xưng hô trong email
Cách xưng hô trong email

– Dear + Tên

– Dear Mr/ Mrs + Tên

– Dear + Sir/Madam

Ví dụ: Dear Lee, Dear Mr.Jungy,…

Cách xưng hô trong tiếng anh với bạn bè, đồng nghiệp

Bạn bè hay đồng nghiệp cũng là những người mà chúng ta thường xuyên họp mặt. Các đối tượng này, thường mang một sự thân thiết và thân thiện một mực trong tùy trường hợp. Do đó với 1 số cách thức xưng hô dưới đây sẽ giúp cho cuộc trò chuyện trở nên vui vẻ hơn đấy.

– Xưng bằng tên

– Xưng Mrs/Ms/Miss/Mr + tên (sử dụng có đồng nghiệp có chức phận cao)

– Xưng hô thân mật: Buddy (cách gọi bạn, thường là bạn học hoặc bạn từ bé), dear…

Ví dụ:

Maika, could you bring this document to our manager for me? 

( Maika cậu có thể mang tập tài liệu này cho quản lý giúp tớ được không?)

Mrs Hoa is my boss. 

(Chị Hòa là sếp của tôi.)

Hey buddy! Do you want to play volleyball? 

(Này anh bạn! Bạn với muốn chơi bóng chuyền không?)

Let’s go camping together, dear! 

(Cùng nhau đi dã ngoại nào Cả nhà ơi!)

Cách xưng hô trong tiếng anh với người có thẩm quyền cao hơn

Đối với những người có thẩm quyền cao, bạn luôn phải giữ thái độ trang trọng nhất, sử dụng cách xưng hô cho phù hợp khi họ là người có thẩm quyền cao hơn bạn. Sau đây là một số gợi ý về cách xưng hô trong tiếng anh:

  • President + Last Name: Lời chào dành cho người đứng đầu hoặc tổng thống.

Ví dụ: President Trump.

  • Senator + Last Name: Cách xưng hô dành cho người trong Thượng viện Mỹ.

Ví dụ: Senator Patty Murray

  • Representative + Last Name: Cách xưng hô dành cho  người trong Hạ viện Mỹ.

Ví dụ: Representative Pelosi.

  • Councilman + Last Name: Lời chào dành cho nam của hội đồng thành phố.

Ví dụ: Councilman Daniel. 

  • Councilwoman + Last Name: Lời chào dành cho  nữ của hội đồng thành phố.

Ví dụ: Councilwoman Ngan.

  • Officer + Last Name: Xưng hô với cảnh sát..

Ví dụ: Officer Tony.

  • Father + Last Name/First Name: Xưng hô với linh mục công giáo.

Ví dụ: Father Philip.

  • Pastor + Last Name/First Name: Chức danh dành cho mục sư cơ đốc.. 

Ví dụ: Pastor Matthew.

  • Rabbi + Full Name: Chức danh dành cho các nhà lãnh đạo Do Thái.

Ví dụ: Rabbi Smith.

Bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức về cách xưng hô trong tiếng Anh. Bạn cần nắm chắc các nguyên tắc xưng hô để sử dụng trong giao tiếp sao cho chuẩn mực nhất. Hãy luyện tập từ vựng giao tiếp nhiều hơn để những kiến thức bổ ích nhé. Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số mẫu câu trong giao tiếp tại website Duhoctms.edu.vn nhé. 

Bình luận

Bình luận