Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng rất phổ biến hàng ngày. Đây là một trong ba thì quá khứ thường gặp nhất trong nhóm 12 thì tiếng Anh. Vậy thì quá khứ tiếp diễn là gì, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết như thế nào,… Cùng Duhoctms tìm hiểu chi tiết trong bài hôm nay nhé!

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) là một thì trong tiếng Anh, thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • V-ing: động từ thêm “-ing”

Ví dụ:

  • We were just talking about it before you arrived.
    Chúng tôi đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.
  • He was cooking dinner at 4 p.m yesterday.
    Anh ấy đang nấu bữa tối lúc 4h chiều hôm qua.
Thì quá khứ tiếp diễn
Thể khẳng định thì quá khứ tiếp diễn
  • At three o’clock, I was hanging out with my friends.
    Vào lúc 3 giờ, tôi đang đi chơi với những người bạn của tôi.
  • I was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
    Tôi đang trồng hoa trong vườn lúc 5 giờ chiều hôm qua.

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Ví dụ:

  • He was not watching that film before Marie finished her work.
    Anh ấy đã không xem bộ phim đó trước khi Marie hoàn thành công việc của mình.
  • I wasn’t paying attention while I was writing the essay, so I made several mistakes.
    Tôi đã không chú ý khi viết bài văn nên đã mắc một vài lỗi.
  • We were not working when the boss came yesterday.
    Chúng tôi đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question

Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing?

Trả lời: Yes, S + was/ were. Hoặc No, S + wasn’t/ weren’t.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • Was Lucy riding her bike when John saw her yesterday? – Yes, she was./ No, she wasn’t.
    Có phải Lucy đang đạp xe khi John gặp cô ấy vào hôm qua?
thì quá khứ tiếp diễn
Thể nghi vấn thì quá khứ tiếp diễn
  • Were you thinking about him last night? – Yes, I was./ No, I wasn’t.
    Đêm qua cậu có nghĩ về anh ấy không?
  • Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? – Yes, she was./ No, she wasn’t.
    Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ phải không?

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ:

  • What was he talking about?
    Anh ta đã nói về điều gì?
  • What was he doing in the meeting yesterday?
    Anh ấy đã làm gì trong buổi họp hôm qua?

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Đối với nhiều bạn thì quá khứ tiếp diễn được xem là khá khó bởi có nhiều cách dùng khác nhau. Dưới đây là những trường hợp dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnVí dụ
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh tính liên tục của hành động.– At 8 o’clock last night I was watching film. (Lúc 8 giờ tối qua tôi đang xem phim.)
– He was having dinner with his girlfriend at 7:30 PM yesterday. (Anh ấy đã ăn tối với bạn gái lúc 7:30 tối ngày hôm qua.)
We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.)
Diễn tả nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ. While I was taking a bath, she was using the computer. (Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính.)
– Marry was listening to music while her mother was cooking in the kitchen. (Marry đang nghe nhạc khi mẹ cô ấy nấu ăn trong bếp.)
– While I was driving home, Nick was trying desperately to contact me. (Nick đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)
Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.– They met Minh when we were going shopping yesterday. (Họ tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)
– He was walking in the park when it suddenly rained. (Anh ấy đang đi dạo trong công viên thì trời đột ngột đổ mưa.)
– The light went out when I was washing my clothes. (Tôi đang giặt quần áo thì mất điện.)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây phiền toái đến người khác – She was always making mistakes even in easy assignments. (Cô ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)
– When Lily stayed with me, she was always singing. (Khi Lily ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.)
– He was always forgetting his daughter’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của con gái.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ dễ bị nhầm lẫn với các thì tiếp diễn khác. Vì vậy để dùng thì quá khứ tiếp diễn một cách chính xác, bạn cần nắm được những dấu hiệu dưới đây.

4.1. Câu có chứa cụm chỉ thời gian xác định trong quá khứ

At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

Ví dụ:

  • She was studying English at 10 pm last night.
    Cô ấy đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua.
Thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
  • Andrew was watching TV at 12 o’clock last night.
    Andrew đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.

In + năm xác định

Ví dụ:

  • In 2015, she was living in England.
    Vào năm 2015, cô ấy đang sống tại Anh.
  • In 2019, I was working at P.M.P company.
    Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty P.M.P.

4.2. Câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

  • When she was doing exercise in her room, her phone rang.
    Khi cô ấy đang tập thể dục trong phòng thì điện thoại đổ chuông.
  • When I was studying in my room, my friend came.
    Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.
  • The light went out when we were watching TV.
    Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them.
    Họ vẫn đang chờ máy bay thì tôi đã nói chuyện với họ.

4.3. Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ: while, at that time

  • She was drawing while he was playing games.
    Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy thì chơi điện tử.
  • My brother was watching TV at that time.
    Lúc đó em trai tôi đang xem TV.
  • I was studying while my mother was cooking in the kitchen.
    Tôi đang học trong khi mẹ tôi thì nấu ăn trong bếp.
  • The man was sending his letter in the post office at that time.
    Người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện vào lúc đó.
  • At this time last week, we were playing soccer on the beach.
    Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.

5. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh thì 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là dễ nhầm lẫn nhất. Nếu không biết cách so sánh phân biệt thì sẽ gây khó khăn cho chúng ta. Dưới đây Duhoctms sẽ giúp bạn phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.

5.1. Phân biệt cấu trúc thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNTHÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
– Động từ Tobe
S + was/were + adj/ Noun
– Động từ thường
S + V – ed
Ví dụ:
Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.)
I started studying English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.)
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi).

5.2. Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Giống nhau

Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Khi dùng cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong cùng một câu, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn. Sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).

Thì Quá khứ tiếp diễn
Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Ví dụ:

  • He was going out to lunch when she saw him.
    Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.

Khác nhau

Thì quá khứ đơn:

  • Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xả ra và chấm dứt trong quá khứ.
  • Thì quá khứ đơn cũng dùng để diễn tả những hành động xyar ra liên tiếp trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn:

  • Thì quá khứ tiếp diễn cũng diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, những được xác định thời gian cụ thể.
  • Thì quá khứ tiếp diễn cũng nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh diễn biến quá trình của hành động đó.
  • Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả nhiều hành động xảy ra cùng lúc.

6. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1

Chia động từ trong ngoặc sao cho đúng.

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this stadium.
  2. I (drive) my motorbike very fast when James called me.
  3. I (chat) with Hannah while Mr. Henry (teach) the lesson yesterday.
  4. My brother (watch) TV when I got home.
  5. At this time last night, I (prepare) for my husband’s birthday party.
  6. What you (do) at 7 pm last Monday?
  7. Where you (go) when I saw you last weekend?
  8. They (not go) to church when I met them yesterday.
  9. My mother (not do) the housework when our grandparents came home.
  10. Ms. Stacey (read) books while her children (play) football yesterday afternoon.

Bài 2

Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn).

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

Bài 3

Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1)…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2)…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun.

My brother was building a castle and my father (drink) (3)…………………………. some water. Suddenly I (see) (4)…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5)…………………………. beautiful black.

He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6)………………………. fast. I (ask) (7)…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) (8)…………………………. me that his name was John. He (stay) (9)…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant.

The following days we (have) (10)…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài 4

Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

  1. Where/ you/ go?
  2. Who/ you/ go with?
  3. How/ you/ get/ there?
  4. What/ you/ do/ during the day?
  5. you/ have/ a/ good/ time?
  6. What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?

Đáp án tham khảo

Bài 1

  1. were building
  2. was driving
  3. was chatting
  4. was watching
  5. was preparing
  6. were you doing
  7. were you going
  8. weren’t going
  9. wasn’t doing
  10. was reading, were playing

Bài 2

  1. Play => playing
  2. Was…study => Were…studying
  3. Do => doing
  4. Went => go
  5. Sleep => sleeping
  6. Have => had
  7. Broke => break
  8. Go => went
  9. Am => was
  10. Turn => turned

Bài 3

  1. went
  2. Was swimming
  3. Was drinking
  4. Saw
  5. Was
  6. beat
  7. Asked
  8. Told
  9. stayed
  10. Had

Bài 4

  1. Where did you go?
  2. Who did you go with?
  3. How did you get there?
  4. What were you doing during the day?
  5. Did you have a good time?
  6. What were your parents doing while you were going on holiday?

Những kiến thức quan trọng của thì quá khứ tiếp diễn đã được Duhoctms trình bày chi tiết trên đây. Hy vọng rằng bạn sẽ có thêm cho mình những thông tin hữu ích, giúp nâng cao hiệu quả học tập của mình. Chúc các bạn học tập tốt!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.