Trong ngữ pháp tiếng Anh, Pronouns – Đại từ đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, các bạn cần phải chú ý kỹ đến loại từ này. Bài học hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn một số loại đại từ quen thuộc, cách sử dụng đại từ cũng như bài tập để bạn thực hành. Nào hãy bắt đầu bài học ngay thôi.
Nội dung chính:
1. Pronouns – Đại từ trong tiếng Anh là gì? Các loại pronouns
Pronouns – Đại từ trong tiếng Anh là từ được sử dụng để thay thế cho danh từ trong câu, để tránh khỏi lặp các từ ngữ ấy nhiều lần.
2. Sơ loại về các loại đại từ
Đại từ bất định (Indefinite pronouns): đề cập đến một hoặc nhiều đối tượng không xác định.
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): là những đại từ chỉ người, nhóm người hoặc vật. Khi sử dụng, các bạn cần phải phân biệt đại từ đó thành số ít hoặc số nhiều.
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns): sử dụng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Đại từ phản thân thường kết thúc bởi: –self hoặc –selves.
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns): những từ sử dụng để chỉ một cái gì đó trong câu
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns): những người được chỉ định sở hữu hoặc có quyền sở hữu.
Đại từ quan hệ (relative pronouns): sử dụng để kết nối 2 câu/mệnh đề lại với nhau.
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns): bao gồm những từ để hỏi
Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns): đối tượng này đang hành động đối ứng với đối tượng kia. Có 2 đại từ đối ứng trong tiếng Anh đó là: each other và one another
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns): các từ kết thúc bằng –self hay –selves dùng nhấn mạnh.
3. Pronouns – Đại từ được phân ra làm 7 loại chính
3.1. Personal pronouns (Đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng là những đại từ sử dụng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.
Vai trò là chủ ngữ | Vai trò là tân ngữ | Nghĩa | ||
Số ít | Ngôi thứ 1 | I | Me | Tôi |
Ngôi thứ 2 | You | You | Bạn | |
Ngôi thứ 3 | He/ She/ It | Him/ Her/ It | Anh ấy/ cô ấy/ nó | |
Số nhiều | Ngôi thứ 1 | We | Us | Chúng tôi |
Ngôi thứ 2 | You | You | Các bạn | |
Ngôi thứ 3 | They | Them | Họ |
3.2. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
Pronouns – Đại từ sở hữu sử dụng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ/ cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. Điều này giúp tránh lặp từ.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu tương đương |
I | Mine |
You | Yours |
He | His |
We | Ours |
They | Theirs |
She | Hers |
It | Its |
- Tính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ một sự sở hữu, tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ
- Đại từ sở hữu (possessive pronoun) sẽ thay thế hẳn cho danh từ đó.
3.3. Indefinite pronouns (Đại từ bất định)
Đại từ bất định được dùng khi chúng ta cần nói đến một người hoặc một vật không xác định chính xác đó là ai hay cái gì?
Số ít | Số nhiều | Cả hai |
Another | Both | All |
Each | Few | Any |
Either | Many | More |
Much | Others | Most |
Neither | Several | None |
One | Some | |
Other | ||
Anybody/ anyone/ anything | ||
Everybody/ everyone/ everything | ||
Nobody/ no one/ nothing | ||
Somebody/ someone/ something |
- Khi đại từ bất định làm chủ ngữ ở trong câu thì động từ theo sau nó phải chia ở số ít
- Khi muốn đề cập ngược lại một đại từ không xác định đã được sử dụng trước đó, chúng ta thường sử dụng một đại từ số nhiều
3.4. Reflexive pronouns (Đại từ phản thân)
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân tương ứng | Nghĩa |
I | Myself | Chính tôi |
You | Yourself | Chính bạn/ các bạn |
We | Ourselves | Chính chúng tôi |
They | Themselves | Chính họ |
He | Himself | Chính anh ấy |
She | Herself | Chính cô ấy |
It | Itself | Chính nó |
Oneself | Chính ai đó |
- Làm tân ngữ của động từ (khi chủ ngữ chính là chủ thể hành động)
- Sử dụng đại từ phản thân sau giới từ “by” thì sẽ mang nghĩa là “một mình” hoặc “tự làm”
- Sử dụng đại từ phản thân ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu để nhấn mạnh đích thân chủ ngữ là người thực hiện hành động
3.5. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
Đại từ quan hệ được sử dụng để kết nối các mệnh đề quan hệ với các mệnh đề độc lập. Thông thường, mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ sung thông tin về một danh từ được đề cập trong câu.
Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu | |
Người | Who | Who/ whom | Whose |
Vật | Which | Which | Whose |
Người hoặc vật | That | That |
Lưu ý: Các bạn cần phân biệt rõ ràng các từ where, when, why, đây không phải là đại từ quan hệ mà các từ này được gọi là các trạng từ quan hệ
- When =in/on which
- Where = in/at which
- Why = for which
3.6. Demonstrative pronouns (Đại từ chỉ định)
Các đại từ chỉ định ám chỉ đến một đối tượng, một sự kiện hoặc người liên quan đến người nói. Chúng có thể ám chỉ đến một sự gần gũi về mặt vật lý hoặc mặt tâm lý hay khoảng cách.
Gần | Xa | |
Số ít | This | That |
Số nhiều | These | Those |
- This và these sử dụng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc người viết. This đi với động từ số ít, còn these lại đi kèm với động từ số nhiều.
- That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi với danh từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.
3.7. Interrogative pronouns (Đại từ nghi vấn)
Đại từ nghi vấn là các từ dùng để hỏi. Thông thường các từ này sẽ xuất hiện ở ngay đầu câu hỏi và đóng vai trò diễn tả đối tượng mà câu hỏi muốn hướng đến.
Đại từ nghi vấn | Nghĩa |
Who | Ai? |
Which | Cái nào? |
What | Cái gì? |
Whose | Của ai? |
Whom | Ai? |
Phân biệt “who” và “whom”
- Who sử dụng để thay thế chủ ngữ của một câu
- Whom thì sẽ thay thế tân ngữ của câu
Phân biệt which và what
Với câu hỏi có dùng “which”, câu trả lời sẽ được giới hạn giữa gợi ý được đề cập ngay bên trong câu nghi vấn.
Which có thể sử dụng để đặt câu hỏi với which về người, còn what chỉ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng. Còn câu hỏi với what có thể dùng để hỏi về đặc trưng, tính chất liên quan đến con người chứ không thể sử dụng trực tiếp để hỏi người.
4. Bài tập thực hành Pronouns – Đại từ
Bài tập
Bài 1: Choose the right word to fill in each of the following blank
1. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself
2. What is _______your phone number?
A. you B. your C. yours D. all are right
3. Where are _______ friends now?
A. your B. you C. yours D. A and B are right
4. Here is a postcard from _______ friend Peggy.
A. me B. mine C. my D. all are right
5. Here is a postcard from _______ friend Peggy.
A. me B. mine C. my D. all are right
6. What is _______your phone number?
A. you B. your C. yours D. all are right
7. _______ company builds ships.
A. He B. His C. Him D. All are right
8. Nam and Ba painted the house by _______.
A. yourself B. himself C. themselves D. itself
9. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself
10. Never mind. I and Nam will do it _______.
A. herself B. myself C. themselves D. ourselves
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu dưới đây.
1. I have interviewed with twenty candidates for the vacant position, but _____ of them was actually a good fit.
A. most
B. neither
C. much
D. none
2. Oakland is about to go bilingual, with two official languages, but _____ of them is English.
A. both
B. none
C. neither
D. either
3. On some computers there are keys which can have as many as five different functions _____.
A. either
B. each
C. none
D. every
4. _____ argument could move _____ man from this decision.
A. No/ either
B. Every/ both
C. No/ neither
D. Each/ all
5. _____ Peter _____ Michael come here quite often but _____ of them gives us help.
A. Both/ and/ either
B. Neither/ nor/ both
C. Both/ and/ neither
D. Either/ or/ all
6. He gave _____ of us advice about our present goals.
A. every
B. each
C. the whole
D. much
7. The Blues won the football match, but _____ players played well; In fact they _____ played quite badly.
A. each/ each
B. neither of/ both
C. all/ all
D. none of the/ all
8. There were _____ people on the beach, so we weren’t completely alone.
A. a few
B. fewer
C. fewest
D. very little
9. The two brothers got up at 8:30 that day. _____ of them were tired, because _____ of them had slept well.
A. Both/ neither
B. Neither/ neither
C. Either/ none
D. None/ either
10. Everyone should have a checkup with the dentist _____ six months.
A. another
B. each
C. every
D. all
Bài 3: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống
1. My name is John. ……………………… am a French.
a. I b. Me
2. My parents live in New York. We visit ……………………. often.
a. they b. them
3. Let ……………………. help you drive the car.
a. I b. me
4. Should ……………………. help you drive the car?
a. I b. me
5. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this city?
a. you, I b. you, me c. me, you
6. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.
a. He b. Him c. They
7. That book is ……………………… It is not ………………….
a. my, your b. mine, yours c. my, yours
8. This is ……………………. bag. That is ………………..
a. my, her b. my, hers c. mine, hers
9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..
a. our, your b. our, yours c. ours, yours
10. My date is on 25th July and …………………. is on 1st August.
a. her b. hers c. she
Bài 4: Chọn đáp án đúng để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 1 hoàn chỉnh
Do you often (like to) listen to music? Or Do you like listening to music?
So far I haven’t met (1-anyone/ everyone/ no one) who dislikes listening to music. However, when the workload is too heavy (2-it/ it is/ that) requires me to stay highly focused, music is a huge distraction. Unlike (3-much/ more/ many) people who like listening to instrumental music because it highly benefits for (4-its/ his/ their) concentration and study, in my case the music makes (5-I/ myself/ me) feel instantly sleepy.
Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài IELTS Writing task 1 hoàn chỉnh
Secondary School Attendance
2000 | 2005 | 2009 | |
Specialist Schools | 12% | 11% | 10% |
Grammar Schools | 24% | 19% | 12% |
Voluntary-controlled Schools | 52% | 38% | 20% |
Community Schools | 12% | 32% | 58% |
The (1)…….illustrates the percentage of school children attending four different types of secondary school from 2000 to 2009. It is evident that whereas the community schools experienced a marked increase in the proportion of (2)………attending their institutions over the period, the (3)………saw a corresponding decline.
To begin, the percentage of pupils in voluntary-controlled schools fell from just over half to only 20% or one fifth from 2000 to 2009. Similarly, the relative number of (4)……….in grammar schools — just under one quarter — dropped by half in the same period. As for the specialist schools, the relatively small percentage of pupils attending this type of school (12%) also fell, although not significantly.
However, while the other three types of school declined in importance, the opposite was true in the case of community schools. In fact, while only a small minority of 12% were educated in these schools in 2000, (5)……figure increased to well over half of all pupils during the following nine years.
1 . A. pie chart B. flow chart C. table
2. A. those B. that C. this
3. A. other B. others C. another
4. A. child B. children C. childs
5. A. these B. following C. this
Bài 6: Choose the right word to fill in each of the following blank
1. You and Nam ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself
2. What is _______your phone number?
A. you B. your C. yours D. all are right
3. Where are _______ friends now?
A. your B. you C. yours D. A and B are right
4. Here is a postcard from _______ friend Peggy.
A. me B. mine C. my D. all are right
5. She lives in Australia now with _______ family.
A. she B. her C. hers D. A and b are right
6. _______ company builds ships.
A. He B. His C. Him D. All are right
7. _______ children go to school in Newcastle.
A. They B. Their C. Them D. Theirs
8. Nam and Ba painted the house by _______.
A. yourself B. himself C. themselves D. itself
9. The exam _______ wasn’t difficult, but exam room was horrible.
A. himself B. herself C. myself D. itself
10. Never mind. I and Nam will do it _______.
A. herself B. myself C. themselves D. ourselves
11. You _______ asked us to do it.
A. yourselves B. herself C. myself D. theirselves
12. They recommend this book even though they have never read it _______.
A. yourself B. himself C. themselves D. itself
Đáp án
Bài 1
1. A | 2. B | 3. A | 4. C | 5. B | 6. B |
7. B | 8. C | 9. D | 10. D | 11. A | 12. C |
Bài 2
1. A | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C | 6. B | 7. B | 8. C | 9. A | 10. D |
Bài 3
1D | 2. C | 3. B | 4. A | 5. C | 6. B | 7. D | 8. A | 9. A | 10. C |
Bài 4
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. A | 6. A | 7. B | 8. B | 9. B | 10. B |
Bài 5
1. anyone
2. that
3. many
4. their
5. me
Bài 6
1. C | 2. A | 3. B | 4. B | 5. C |
Trên đây là tổng hợp kiến thức về Pronouns – Đại từ trong tiếng Anh. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, các bạn biết cách phân biệt các loại đại từ và cách sử dụng đúng. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn học tốt tiếng Anhnhé!
Bình luận