Linking Verbs – Liên động từ là chủ điểm ngữ pháp tương đối khó trong tiếng Anh. Vì thế trong bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ tổng hợp cho bạn những kiến thức chung và cơ bản nhất về linking verb. Hãy theo dõi đến cuối bài viết để hiểu rõ ngữ pháp về linking verb nhé!
Nội dung chính:
1. Linking Verbs – Liên động từ là gì?
Linking verb (liên động từ/ động từ nối) là một nhóm những động từ đặc biệt có nhiệm vụ kết nối giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
Chúng ta sử dụng linking verb để mô tả: tình trạng, trạng thái, bản chất, cảm xúc của người, sự vật, sự việc, hiện tượng trong một câu.
2. Đặc điểm của linking verb
2.1. Công thức
S + linking verb + Adj/ Noun |
- Linking verbs không thể chia ở thể tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào (V-ing).
- Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ hoặc có thể là tính từ (Noun/ Noun Phrase/ Adjective).
- Dựa vào ngữ cảnh của câu, linking verb sẽ mô tả về tính chất, bản chất của người, sự vật, sự việc.
Phân biệt với động từ: Khác hoàn toàn với động từ, linking verbs – Liên động từ không mô tả hành động cụ thể và không sử dụng phó từ/ trạng từ để bổ ngữ.
2.2. Lợi ích khi sử dụng linking verb
Khi sử dụng linking verb, câu văn sẽ trở nên sinh động, dễ tạo nên ấn tượng cho người nghe, người đọc. Ngoài ra, Linking Verbs – Liên động từ còn làm người đối diện thêm thích thú và cảm nhận được tính chất, bản chất của vấn đề.
Cụ thể hóa người, sự vật, sự việc giúp cho người đối diện hiểu rõ hơn về người, sự vật, hiện tượng được đề cập.
Dễ dàng duy trì mức độ quan tâm của người đối diện về chủ đề mà chúng ta đang nhắc đến.
3. Một số Linking Verbs – Liên động từ thường gặp
Dưới đây là một số linking verb thường gặp trong tiếng Anh. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về ngữ nghĩa cũng như ví dụ minh họa về các từ này một cách chi tiết nhé!
Linking verb (động từ nối) | Meanings (Nghĩa) | Example (Ví dụ minh họa) |
To be (am/ are/ is/ were/ was) | thì/ là/ bị/ ở | You are very kind. (Em rất tốt) She is doctor. (Cô ấy là bác sĩ) |
Come/ become/ turn/ get/ grow | trở thành, trở lên | I want to become a singer. (Tôi muốn trở thành ca sĩ) Wind grows colder. (Gió trở nên lạnh hơn) |
Seem | dường như, như là | It seems strange to see your first love again. (Dường như lạ lẫm khi gặp lại mối tình đầu) |
Taste | có vị | It tastes delicious. (Nó có vị ngon) |
Feel | cảm thấy | I feel lonely. (Tôi cảm thấy cô đơn) |
Smell | có mùi | This cake smells good. (Bánh này có mùi thơm) |
Sound | nghe có vẻ | It sounds great. (Nghe có vẻ tuyệt đó) |
Appear | hóa ra, xem ra | She appears surprised to open our gifts.(Cô ấy xem ra cũng bất ngờ để mở quà của chúng ta) |
Look | trông có vẻ | She looks happy today. (Hôm nay cô ấy trông có vẻ vui) |
Remain | vẫn, duy trì | I remain silent from yesterday to now. (Tôi vẫn im lặng từ hôm qua đến giờ) |
Prove | tỏ ra | She proves strong even when she is tired. (Cô ấy tỏ ra mạnh mẽ dù cô ấy mệt mỏi) |
Stay | vẫn | He stays strong after sicking. (Anh ấy vẫn khỏe mạnh sau cơn bệnh) |
4. Các trường hợp đặc biệt khi sử dụng linking verb
4.1. Trường hợp 1
Có thể thêm to be với các linking verb sau: appear (xem ra), look (nhìn, trông như), prove (chứng tỏ), seem (dường như), turn out (hóa ra).
Công thức
S + appear/ look/ prove/ seem/ turn out + (to be) + Adj/ Noun |
Ví dụ
- He proved (to be) a hero.
Anh ấy đã tỏ ra mình là anh hùng.
- She looks (to be) tired.
Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.
4.2. Trường hợp 2
Cần có to be khi sử dụng những tính từ sau: alone, alive, awake, asleep.
Công thức
S + linking verb + to be + alive/ along/ asleep/ awake |
Ví dụ
- She looks to be asleep because she worked hard last night.
Cô ấy trông còn buồn ngủ vì cô ấy đã làm việc chăm chỉ tối qua.
- The flowers seem to be alive after a storm.
Bông hoa dường như vẫn còn sống sau cơn bão.
4.3. Trường hợp 3
Cần sử dụng to be trước động từ dạng V-ing.
Công thức
S + linking verb + to be + V-ing |
Ví dụ
She looks to be talking to you about that accident.
Cô ấy trông có vẻ muốn nói với bạn về tai nạn đó.
4.4. Trường hợp 4
Be, become, và remain (vẫn) đứng trước một cụm danh từ ( a/an/the + adj + N).
Công thức
S + be/ become/ remain + Noun phrase |
Ví dụ
- He became one of the most popular doctors in our country.
Anh ấy đã trở thành một trong những bác sĩ nổi tiếng nhất nước ta.
- Nowadays, the light remains a great invention.
Ngày nay, đèn điện vẫn là một phát minh tuyệt vời.
4.5. Trường hợp 5
Các linking Verbs – Liên động từ: feel, look, smell, taste sẽ trở thành ngoại động từ (transitive) nếu các từ này có tân ngữ trực tiếp.
Do đó, trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho các ngoại động từ miêu tả hành động này. Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể chia thì tiếp diễn trong trường hợp này.
Công thức
S + feel/ look/ smell/ taste + O + Adv |
Ví dụ
- She looks at me happily.
Cô ấy nhìn tôi một cách vui vẻ.
- He is smelling that food and trying it with sauce.
Anh ấy đang ngửi món ăn đó và thử dùng nó với nước chấm.
5. Phân biệt động từ thường và động từ nối (linking verbs)
Trong quá trình làm bài, chắc hẳn vẫn có bạn sẽ bị nhầm lẫn giữa động từ thường và động từ nối. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách dùng lại được xét là Action verb hay Linking verb.
Hãy cùng tham khảo ví dụ sau nhé:
- She looks happy.
(Cô ấy trông hạnh phúc.)
Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” nhằm diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi một động từ liên kết khác là “to be” (She is happy) thì câu trên vẫn giữ nguyên được ý nghĩa
→ Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb.
- She looks at me happily.
(Cô ấy nhìn tôi hạnh phúc.)
Trạng từ “happily” đứng sau “look” nhằm diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.
→ Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs.
6. Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng Linking Verbs – Liên động từ
Khi sử dụng Linking verbs, chắc hẳn các bạn vẫn sẽ mắc phải những lỗi sai thường gặp mà duhoctms.edu.vn đã liệt kê bên dưới.
6.1. Nhầm lẫn giữa động từ chỉ hành động và liên động từ
Đây cũng chính là lỗi sai mà các bạn thường gặp nhất. Bởi lẽ các bạn chưa thực sự nắm rõ tính chất của từng từ, dẫn đến việc sử dụng sai. Như đã đề cập bên trên, những từ như feel, look, smell, taste vừa có thể là Action verbs (Động từ chỉ hành động), vừa có thể là Linking Verbs.
Linking verbs (Liên động từ), tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng trong câu. Bởi vậy, khi làm những dạng bài phân biệt Linking verbs và Action verbs, bạn cần xác định rõ chức năng của từ đó trong câu, liệu khi thay thế bằng động từ tobe, câu văn có mang nghĩa như cũ và đúng ngữ pháp không.
6.2. Sử dụng linking verbs với thì hiện tại tiếp diễn
Nhiều bạn vẫn nghĩ rằng đều là Verbs thì dĩ nhiên tất cả Linking verbs đều sẽ được chia với thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên sự thật không phải như vậy đâu nhé.
Hãy cùng xét một số ví dụ sau:
- It seems normal in the USA when somebody is naked on the beach. (Correct)
It is seeming normal in the USA when somebody is naked on the beach. (Incorrect)
- It sounds tedious. (Correct)
It is sounding tedious (Incorrect)
Hãy nhớ rằng hầu hết các Linking verbs đều không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chỉ có một số từ như feel, look, smell và taste được chia thì hiện tại tiếp diễn.
Tuy nhiên, trong trường hợp đó, những từ này sẽ mất đi chức năng liên kết và không còn là Linking verbs nữa mà trở thành Action verbs.
7. Bài tập về Linking Verbs – Liên động từ
Phần bài tập
Bài tập 1: Gạch chân vào các liên động từ trong câu
1. She is such a good student.
2. It tastes terrible.
3. Mr. James looks so handsome in this suit.
4. It turns bigger than expectation.
5. These tasks seem to be difficult for us.
6. I feel grateful to have you as my friend.
7. It smells so bad.
8. She always proves to be a good girl.
9. I will become Miss. Universe one day.
10. The number of students remained unchanged within 2 years.
11. The landscape here is so stunning.
12. These jeans feel too tight for her.
13. She seemed tired after the party yesterday.
Bài tập 2: Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh
1. Mary seemed sad.
2. Mary seemed sadly.
3. The cake tastes good.
4. The cake tastes well.
5. The train is slowly.
6. The train is slow.
7. Remember to stay calmly.
8. Remember to stay calm.
9. Your project sounds interesting.
10. Your project sounds interestingly.
11. The negotiations appear to be better.
12. The negotiations appear be better.
13. The bride looks so gorgeous.
14. The bride looks so gorgeously.
Bài tập 3: Gạch chân động từ trong các câu sau. Viết A nếu đó là Action verb (Động từ chỉ hành động) hoặc L (Nếu là liên động từ)
1. The girl feels nervous.
2. Today is her wedding day.
3. She sits in a fancy chair.
4. Footmen carry the chair on their shoulders.
5. Her parents arranged the marriage.
6. She is only sixteen years old.
7. She sees her husband for the first time.
8. He looks handsome and kind.
9. She appears happy and content.
10. The family hopes for a happy marriage.
Bài tập 4: Điền động từ nối thích hợp vào chỗ trống và chia động từ
become sound feel look appear grow seem getting |
1. She…….. so beautiful in that white dress.
2. A. What about going to the Italian restaurant?
B. That ……..great!
3. She wants to ……….a fashion designer like Victoria Beckham in the future.
4. I ………..painful in my stomach after eating that cake.
5. It ……..interesting that he didn’t like anything except that bowl.
6. Teenagers like to make their own choice when they……… older.
7. Turn on the fan. It is …….. hotter and hotter.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
1. July is smelling the soup her mother has just made.
A. action verb B. linking verb
2. My mother appeared exhausted after a hard day working on the paddy field.
A. action verb B. linking verb
3. Janes looks more beautiful when cutting her long hair.
A. action verb B. linking verb
4. Mary’s grandfather is looking for his wallet.
A. action verb B. linking verb
5. The weather is becoming hotter and hotter.
A. action verb B. linking verb
6. If you want to stay fit, you need to have a healthy diet.
A. action verb B. linking verb
7. My plan is to stay in Ha Long Bay in 2 weeks.
A. action verb B. linking verb
8. When you grow up, you need to choose a specific career.
A. action verb B. linking verb
9. I have been learning Japanese since 2017.
A. action verb B. linking verb
10. She appeared exhausted after the long working shift.
A. action verb B. linking verb
Bài tập 6: Liệt kê Linking Verbs
- The flowers look lovely.
- My mom is a great cook.
- You seem more relaxed now.
- If you practice, you may become champion.
- They looked for wildflowers.
- That coffee pot was my grandmother’s.
- The spaghetti tasted.
- Those pottery dishes are Polish.
- The pyramids are an amazing feat or engineering.
- I smelt something was burning.
Phần đáp án
Đáp án bài 1
1. is | 2. tastes | 3. looks | 4. turns | 5. seem |
6. feel | 7. smells | 8. proves | 9. become | 10. remained |
11. is | 12. feel | 13. seemed |
Đáp án bài 2
1. Correct | 2. Incorrect | 3. Correct | 4. Incorrect | 5. Incorrect |
6. Correct | 7. Incorrect | 8. Correct | 9. Correct | 10. Incorrect |
11. Correct | 12. Incorrect | 13. Correct | 14. Incorrect |
Đáp án bài 3
1. L | 2. L | 3. A | 4. A | 5. A |
6. L | 7. A | 8. L | 9. L | 10. A |
Đáp án bài 4
1. looks | 2. sounds | 3. become | 4. felt | 5. sounded | 6. grow | 7. getting |
Đáp án bài 5
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. B |
6. B | 7. A | 8. A | 9. B | 10. B |
Đáp án bài 6
1-look | 2-is | 3-seem | 4-become | 5-looked |
6-was | 7-tasted | 8-are | 9-are | 10-smelt |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về Linking Verbs – Liên động từ là gì rồi phải không nào. Hãy cùng nhau chuẩn bị một vài câu thú vị áp dụng Linking verbs vào thực tế nhé. Duhoctms.edu.vn chúc các bạn học tập tốt.
Bình luận