Ngữ pháp là nền móng vô cùng hết sức quan trọng để bạn học tốt tiếng Anh. Trong bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ chia sẻ đến các bạn kiến thức về các mẹo chia 12 thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu để học tốt phần ngữ pháp này bạn nhé!
Nội dung chính:
1. Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của thì
Các thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhưng có rất nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ. Đơn giản là vì hầu hết mọi người đều chỉ sử dụng các thì đơn giản nên không nắm vững được các thì nâng cao. Vậy điều trước hết là các bạn cần phải học cách nhớ toàn bộ thì tiếng Anh.
Các thì hiện tại gồm có:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các thì quá khứ gồm có:
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Các thì tương lai gồm có:
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bạn thấy trong tiếng Anh có toàn bộ 12 thì. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào từng hoàn cảnh, các bạn cần phải ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó, có 3 mốc thời gian đó là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc bạn sẽ áp dụng 4 thể gồm: đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Sau khi đã nhớ tên, để biết thì dùng dưới trường hợp nào thì các bạn cần nắm vững cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp các bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không bị nhầm lẫn. Bên dưới là một số mẹo để các bạn ghi nhớ cách chia động từ dưới mỗi thì:
- Với những thì hiện tại: động từ, trợ động từ được chia theo cột đầu tiên (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ được chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc câu. Đây là nhân tố bắt buộc.
- Với các thì tiếp diễn: sẽ có 2 dang đó là: to be và V-ing.
- Với các thì hoàn thành: trợ động từ trong câu là: have/has/had và động từ được chia theo cột thứ 3 (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.
2. Dấu hiệu nhận biết của các thì
Những thì tiếng Anh sẽ một cấu trúc riêng, các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, các bạn sẽ có thêm cách học các thì đó là dựa vào những trạng từ chỉ tần suất để có thể nhận biết thì.
Ví dụ: các bạn muốn nói về một hành động nào đó chỉ mức độ thường xuyên là “usually” thì lúc này chắc chắn bạn phải dùng thì Hiện ở đơn.
Thì tiếng Anh | Các từ để nhận biết thì |
Hiện ở đơn | Every, always, often, usually, rarely, generally, frequently… |
Hiện ở tiếp diễn | At present, at the moment, now, right now, at, look, listen… |
Hiện ở hoàn thành | Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before… |
Hiện ở hoàn thành tiếp diễn | All-day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years… |
Quá khứ đơn | Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when… |
Quá khứ tiếp diễn | Trạng từ chỉ thời gian dưới quá khứ với thời điểm xác định. At + thời gian quá khứ At this time + thời gian quá khứ In + năm dưới quá khứ In the past Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. |
Quá khứ hoàn thành | After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Until then, by the time, prior to that time, before, after… |
Tương lai đơn | Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian… |
Tương lai tiếp diễn | Next year, next week, next time, in the future, and soon… |
Tương lai hoàn thành | By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong thời gian tới, by the time… Before + thời gian tương lai |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong thời gian tới |
3. Học cách dùng của 12 thì trong mỗi trường hợp
3.1. Thì Hiện tại đơn
- Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
- Diễn tả một thói quen, hành động thường xảy ra tại hiện tại. Ví dụ: I get up early every morning.
- Để nói lên khả năng của một người. Ví dụ: Tùng plays tennis very well.
- Để nói về một thời gian biểu, một chương trình, một lịch trình… dưới tương lai. Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock.
3.2. Thì Hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: She is going to school at the moment.
- Sử dụng để yêu cầu, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Sử dụng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong thời gian tới theo kế hoạch đã được định trước. Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không ưng ý hoặc phàn nàn về việc gì đó khi dưới câu có “always”. Ví dụ: She is always coming late.
Lưu ý: bạn không được dùng thì ngày nay tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức gồm: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…
3.3. Thì Hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động xảy ra dưới dạng quá khứ, kéo dài đến ngày nay, có thể xảy ra dưới tương lai. Ví dụ minh họa: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra dưới quá khứ nhưng không xác định được thời gian và quy tụ vào kết quả. Ví dụ minh họa: I have met him several times.
4. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Sử dụng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ xảy ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Ví dụ minh họa: I have been working for 3 hours.
- Sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ minh họa: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
5. Thì Quá khứ đơn
- Sử dụng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và chấm dứt dưới quá khứ. Ví dụ minh họa: I went to the concert last week; I met him yesterday.
- Diễn đạt một số hành động xảy ra liên tiếp dưới quá khứ. Ví dụ minh họa: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
- Sử dụng dưới câu điều kiện loại 2. Ví dụ minh họa: If I were rich, I wouldn’t be living this life.
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra dưới quá khứ. Ví dụ minh họa: Jordan was waiting for the bus when Tim came.
6. Thì Quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đã và đang diễn ra ở một thời điểm đầy đủ trong quá khứ. Ví dụ minh họa: She was watching TV at 6pm yesterday.
- Diễn đạt 2 hành động diễn ra song song ở cùng 1 thời điểm dưới quá khứ. Ví dụ minh họa: He was sleeping while his wife was painting.
- Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm dưới quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào. Ví dụ minh họa: When I walked into the room, Linda was sleeping.
7. Thì Quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ minh họa: I had gone to school before Nhung came.
8. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước hành động khác trong quá khứ. Ví dụ minh họa: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định dưới quá khứ. Ví dụ minh họa: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.
9. Thì Tương lai đơn
- Diễn tả dự kiến nhất thời xảy ra ngay ở lúc nói. Ví dụ minh họa: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ minh họa: I think he will come to the party.
- Khi muốn buộc phải, đề nghị. Ví dụ minh họa: Will you please bring me a cellphone?
10. Thì Tương lai tiếp diễn
- Sử dụng để nói về một hành động xảy ra trong khoảng thời gian tới ở thời điểm xác định. Ví dụ minh họa: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong khoảng thời gian tới thì có hành động khác chen vào. Ví dụ minh họa: When you come tomorrow, they will be playing football.
11. Thì Tương lai hoàn thành
- Sử dụng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định dưới tương lai. Ví dụ minh họa: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
- Sử dụng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác dưới tương lai. Ví dụ minh họa: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sử dụng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. Ví dụ minh họa: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
3. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Để ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh, các bạn chỉ cần thực hiện theo 3 mẹo mà duhoctms.edu.vn bật mí sau đây:
3.1. Nhớ động từ sử dụng dưới những thì dưới tiếng Anh
- Mỗi thì sẽ có những cấu trúc ngữ pháp và một số cách dùng khác nhau, để ghi nhớ được điều này, những bạn phải nắm rõ những quy tắc xây dựng của mỗi thì, có như vậy việc học những thì dưới tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
- Đối với những thì ngày nay, động từ và trợ động từ được chia tại cột đầu tiên dưới bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với một số thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 dưới bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với một số thì tương lai, buộc phải phải có từ “will” dưới câu và động từ có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.
3.2. Thực hành và luyện tập
Với tiếng Anh nhìn chung và những thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập, thực hành.
Cho dù bạn học rất kỹ càng lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất nhanh quên.
Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về những thì, vững chắc, kiến thức về 12 thì dưới tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề với bạn.
Trên đây là toàn bộ những mẹo chia 12 thì trong tiếng Anh mà các bạn cần ghi nhớ. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để duhoctms.edu.vn giải đáp nhé. Chúc bạn học tốt và đạt được điểm số cao nhất trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận