Cấu trúc Lead to: cách dùng và phân loại

Cấu trúc lead to trong tiếng Anh được hiểu với ý nghĩa là “dẫn đến”. Các bạn thường xuyên nhầm lẫn giữa lead to, cause và contribute. Do đó, Duhoctms.edu.vn đã tổng hợp tất tần tật những kiến thức về cấu trúc này để các bạn dễ dàng học bài. Cùng với đó, bạn hãy làm một số bài tập để tự luyện tại nhà nữa nhé!

Cấu trúc lead to và cách dùng

“Lead to” được hiểu với ý nghĩa là: bắt đầu một quá trình dẫn tới điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. Bên cạnh đó, các cụm từ như: “lead into” hoặc “lead on to” cũng được hiểu với ý nghĩa tương tự.

Cấu trúc lead to và cách dùng
Cấu trúc lead to và cách dùng

Ví dụ: This road leads to my best friend Lily’s house.

Nghĩa: Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Lily.

Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu về 2 cách dùng cấu trúc lead to trong tiếng Anh các bạn nhé!

Cách dùng 1

Khi chúng ta muốn nói về một điều gì đó là nguyên nhân gây ra cho sự việc, sự vật (danh từ) được nhắc phía sau thì sẽ sử dụng cấu trúc lead to.

Công thức chung: S + lead to + N

Trong công thức này, từ “lead” có thể thay đổi chia như một động từ bình thường theo thì của câu (ví dụ như thành “will lead” ở thì tương lai đơn hoặc “led” ở thì quá khứ đơn,…). Sau “lead to”, nếu muốn dùng động từ, chúng ta sẽ phải biến nó thành dạng V-ing (danh động từ).

Ví dụ:

  • The pandemic will lead to mental health problems.

Nghĩa: Đại dịch sẽ dẫn đến các vấn đề về sức khỏe tinh thần.

  • I think her decision led to a series of problems.

Nghĩa: Tôi nghĩ quyết định của chị ta đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng 2

Cấu trúc lead to thứ 2 được dùng khi bạn muốn nói rằng khiến cho ai đó phải tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó.

Công thức chung: S + lead + O + to + N
Cấu trúc lead to
Cấu trúc lead to

Ví dụ:

  • This evidence leads the detective to different suspects.

Nghĩa: Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến những người bị tình nghi khác.

  • Susan led me to believe her words but they were all lies.

Nghĩa: Susan khiến tôi tin rằng lời cô ta nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.

Phân biệt giữa cấu trúc lead to, cause và contribute

Trong tiếng Anh, Lead to, Cause và Contribute to là 3 cụm từ được hiểu với nghĩa nguyên nhân dẫn đến một kết quả nào đó. Mặc dù vậy, mỗi từ sẽ mang một sắc thái hoàn toàn khác nhau và có sự khác biệt nhất định.

Cấu trúc lead to và cấu trúc cause

Khác với cấu trúc cause, cấu trúc lead to không được dùng với chủ ngữ người, và không xuất hiện ở thể bị động.

“Lead to” ít trực tiếp hơn so với “cause”, ngụ ý một loạt các bước giữa nguyên nhân và kết quả.

Ví dụ:

  • The drunk driver caused the accident.

Nghĩa: Người tài xế say xỉn đã gây ra tai nạn.

  • Because she didn’t check the tyres, it led to the accident when she drove in the rain.

Nghĩa: Do không kiểm tra lốp xe nên cô ấy đã gây ra tai nạn khi lái xe dưới trời mưa.

Cấu trúc lead to và cấu trúc contribute

Giữa Lead to và Contribute to mang một vài nét ý nghĩa giống nhau chứ không thật sự là một từ đồng nghĩa với nhau.

Cấu trúc lead to và cấu trúc contribute
Cấu trúc lead to và cấu trúc contribute

Contribute to: Được dùng nhằm thể hiện một phần nguyên nhân, đóng góp vào một kết quả nào đó. Từ này được sử dụng khi người nói muốn diễn tả hành động hoặc điều đã góp phần dẫn đến kết quả ở sự việc tiếp theo.

Cấu trúc lead to thể hiện nguyên nhân duy nhất hay một phần thường là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả.

Ví dụ:

  • The fact that Susan recently cut her hair contributes to her look even better.

Nghĩa: Việc Susan mới cắt tóc góp phần giúp diện mạo của cô ấy ngày càng đẹp hơn.

  • The fact that Susan had just cut her hair led to her appearance getting better and better.

Nghĩa: Việc Susan mới cắt tóc khiến cho diện mạo của cô ấy ngày càng đẹp hơn.

Bài tập vận dụng cấu trúc lead to trong tiếng Anh

Sau khi học những kiến thức về cấu trúc lead to, bạn hãy cùng làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học nhé.

Phần bài tập lead to

Bài tập 1. Hoàn thành những câu bên dưới

  1. The fact that she stayed up all night to take care of her father leads to ________
  2. If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
  3. Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
  4. I’m afraid your underperformance will lead to ___________________
  5. My mother says it all the time that hard work leads to ___________________

Bài tập 2. Điền các từ lead to/ cause/ contribute to ở dạng thích hợp vào chỗ trống

  1. This is not my fault alone, his and her actions all ________ the problem.
  2. Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ an accident.
  3. The accident was ________ by his carelessness
  4. Susie’s effort ___________ the team’s victory
  5. I don’t want to admit that but her decision alone ________ our success in this deal.
  6. The manager realized that his employee’s ideas do not only _________ the company’s success but, in fact, ___________ it.
  7. Childhood obesity can ___________ long-term health problems.
  8. Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have ___________ in a sharp increase in childhood obesity.
  9. Several factors, including changes in diet and lifestyle, have _________ the increase in childhood obesity.
  10. Research suggests that fast food and soft drinks directly _________ childhood obesity.
Bài tập vận dụng cấu trúc lead to trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng cấu trúc lead to trong tiếng Anh

Phần đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. her exhaustion the next morning.
  2. not being able to understand the lesson.
  3. unemployment for thousands of workers.
  4. the fall of our team’s overall performance.
  5. success.

Đáp án bài tập 2

1. contribute to2. led to3. caused4. contributed to5. leads to
6. contribute to/lead to7. cause/lead to8. caused/led to9. contributed to10. contributed to

Bài viết trên, Duhoctms.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp những kiến thức về cách dùng cấu trúc lead to tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết, bạn đã hiểu rõ về cấu trúc này và dễ dàng phân biệt lead to, cause và contribute. Chúc bạn học tốt và hoàn thiện kiến thức học tiếng Anh của mình.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.