Nhận biết cấu trúc enable và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc enable sử dụng khi muốn cho phép, giúp ai đó có năng lực. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn chưa biết cách sử dụng chính xác cấu trúc này như thế nào cho chính xác. Bên dưới, Duhoctms.edu.vn sẽ chia sẻ đến các bạn tất tần tật kiến thức về cấu trúc enable, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Khái niệm Enable

Trong tiếng Anh, động từ Enable mang ý nghĩa là “cho phép, giúp ai đó có năng lực, thời cơ làm gì đó”.

Khái niệm Enable
Khái niệm Enable

Ví dụ: Internet and new technologies enables us to work faster.

Nghĩa: Mạng Internet và các công nghệ mới cho phép chúng ta thao tác nhanh hơn.

Cấu trúc enable và cách dùng

Cấu trúc enable là gì? Cách sử dụng cấu trúc này như thế nào?

Cấu trúc enable + to V

Enable + O + to V

Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự giúp đỡ, cho ai có cơ hội, khả năng làm gì. Đứng sau Enable thường sẽ là một tân ngữ hoặc danh từ chỉ người. 

Ví dụ: This system is designed to enable researchers to work more effectively.

Nghĩa: Hệ thống này được thiết kế để giúp cho các nhà nghiên cứu có khả năng làm việc hiệu quả hơn.

Cấu trúc enable + to be V2

Enable + O + to be V2 

Đây là dạng bị động của cấu trúc trên. Đứng phía sau Enable thường sẽ là một danh từ hoặc tân ngữ chỉ vật. Động từ trong cấu trúc này cần được chia ở dạng phân từ hai. 

Cấu trúc enable và cách dùng
Cấu trúc enable và cách dùng

Ví dụ: The new network will enable data to be processed more speedily.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Nghĩa: Mạng lưới mới sẽ giúp dữ liệu được xử lý nhanh hơn.

Phân biệt 3 cấu trúc enable, able và capable

Cả 3 cấu trúc enable, able và capable đều có đuôi -able. Do đó, bạn rất dễ bị nhầm lẫn đáng tiếc và mất điểm oan khi làm bài thi. Phân biệt chúng không phải là vấn đề quá khó. Bạn hãy tham khảo bài viết bên dưới của Duhoctms.edu.vn để hiểu rõ nhé!

Tìm hiểu cấu trúc enable

Enable là động từ mang ý nghĩa là cho phép, giúp ai có khả năng, cơ hội làm gì.

Từ Enable được dùng với cấu trúc:

Enable + O + to V
Enable + O + to + be + V2

Ví dụ:

  • Our communities enable women to realize their potential and power.

Nghĩa: Cộng đồng của chúng tôi cho phụ nữ có khả năng nhận ra tiềm năng và sức mạnh của họ.

  • His idea enables the old furniture to be reused and recycled.

Nghĩa: Sáng kiến của anh ấy cho phép những đồ gia dụng cũ được tái sử dụng và tái chế.

Tìm hiểu cấu trúc able

Khác với Enable, Able đây là các tính từ mang ý nghĩa là có khả năng, năng lực làm gì đó. Chúng ta dùng từ này khi muốn thể hiện hàm ý ai đó có thể làm việc gì hoặc do sự hiểu biết hay kĩ năng hoặc vì đó là cơ hội.

Phân biệt 3 cấu trúc enable, able và capable
Phân biệt 3 cấu trúc enable, able và capable

Từ Able được sử dụng theo cấu trúc:

Tobe + Able + to V

Ví dụ:

  • You must be able to speak French for this job.

Nghĩa: Bạn buộc phải có khả năng nói tiếng Pháp để làm công việc này.

  • Even though Long is the most intelligent in his class, he is not be able to complete that test on time.

Nghĩa: Dù Long là học sinh thông minh nhất lớp, anh ấy vẫn không thể hoàn thành bài kiểm tra đó đúng giờ.

Tìm hiểu cấu trúc capable

Capable cũng là một tính từ được sử dụng nhằm chỉ khả năng, có thể làm gì. Nó được sử dụng khi ta muốn ám chỉ ai đó có năng lực hoặc khả năng cần thiết cho cái gì, công việc gì. 

Capable được sử dụng với cấu trúc sau:

Tobe + capable of + Ving 

Ví dụ: 

  • The research shows that at the age of seven, children are capable of thinking in abstract terms.

Nghĩa: Bài nghiên cứu chỉ ra rằng khi lên bảy tuổi, trẻ em có khả năng suy nghĩ về những thuật ngữ trừu tượng.

  • Is Minh capable of climbing that tree?

Nghĩa: Minh có thể trèo lên cái cây kia được không?

Phân biệt enable và allow

Phân biệt enable và allow
Phân biệt enable và allow

Cả hai cấu trúc enable và allow đều được dịch nghĩa sang tiếng Anh là cho phép ai làm gì đó. Điều này có thể gây khó khăn cho người bắt đầu học tiếng Anh trong việc phân biệt chúng. Các bạn hãy đọc tiếp cách dùng đúng cấu trúc này trong bảng dưới đây nhé!

 EnableAllow
Ý nghĩaGiúp đỡ, tạo cho ai cơ hội làm gì đóCho ai đó được phép làm gì.
Ví dụMr Nam enabled his son to develop his soft skills.
Nghĩa: Ông Nam tạo cơ hội cho con trai ông ấy được phát triển các kỹ năng mềm.
Mr Nam allowed his son to hang out with friends.
Nghĩa: Ông Nam cho phép con trai ông ấy được ra ngoài chơi với các bạn.

Bài tập vận dụng cấu trúc enable

Sau khi học xong những kiến thức phía bên trên, hãy cùng Duhoctms.edu.vn làm một số bài tập tự luyện để củng cố nhé.

Phần bài tập: Sử dụng cấu trúc enable để hoàn thành những câu sau

  1. I can’t swim. -> My fear of water ____________ me from swimming.
  2. He doesn’t like coffee. -> His dislike of coffee ____________ him from drinking it.
  3. She’s not fluent in English. -> Her lack of fluency ____________ her from getting a job.
  4. They aren’t very tall. -> Their height ____________ them from playing basketball professionally.
  5. He doesn’t have a car. -> His lack of a car ____________ him from traveling long distances.

Phần đáp án

  1. My fear of water enables me from swimming.
  2. His dislike of coffee enables him from drinking it.
  3. Her lack of fluency enables her from getting a job.
  4. Their height enables them from playing basketball professionally.
  5. His lack of a car enables him from traveling long distances.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu về cấu trúc enable trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc này trong từng ngữ cảnh. Theo dõi bài viết tiếp theo của Duhoctms.edu.vn để học thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.