Cách phân biệt cấu trúc deny và refuse trong 10 phút

Cấu trúc deny trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích từ chối một điều gì đó. Bên cạnh deny, bạn cũng có thể sử dụng refuse. Vậy làm thế nào để phân biệt cấu trúc deny và refuse? Hãy cùng tìm hiểu bên dưới bài viết nhé!

Cấu trúc deny và cách sử dụng trong tiếng Anh

Cấu trúc Deny + N, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Deny + something có ý nghĩa là chối bỏ, phủ nhận 1 hành động hoặc sự vật, sự việc gì đó. Đi sau Deny ở cấu trúc này sẽ là 1 danh từ

deny + danh từ – phủ nhận, nói về một điều gì không đúng, không có thật

Ví dụ: 

  • Jack denied any involvement to the ex girlfriend.

Nghĩa: Jack chối bỏ mọi mối liên hệ với cô bạn gái cũ.

Cấu trúc Deny + N, ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Deny + N, ý nghĩa và cách dùng
  • The students deny cheating behaviors during the test. 

Nghĩa: Học sinh phủ nhận các hành vi gian lận trong bài kiểm tra.

Cấu trúc Deny + V-ing, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Deny + doing something có ý nghĩa là phủ nhận, từ chối làm một hành động gì đó. Đi sau deny luôn là một động từ dạng V-ing. 

Deny + V-ing – phủ nhận, từ chối làm gì

Ví dụ:

  • Jinx’s husband denied having an affair at work.

Nghĩa: Chồng của Jinx chối rằng anh ta không có nhân tình ở chỗ làm.

  • The landlord denied stealing our food. 

Nghĩa: Bà chủ nhà trọ chối rằng không lấy trộm đồ ăn của chúng tôi.

Cấu trúc Deny + mệnh đề, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Deny + mệnh đề có ý nghĩa là phủ nhận 1 sự việc gì đó. Đi sau Deny sẽ là mệnh đề S + V + O … 

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
deny + (that) + S + V – phủ nhận, chối bỏ về điều gì, việc gì

Ví dụ:

  • The police denied that there had been a cover-up.

Nghĩa: Phía cảnh sát bác bỏ việc đã có sự che giấu ở đây.

  • The drug dealer keeps denying that he was involved in that scheme. 

Nghĩa: Tên buôn ma túy liên tục chối rằng hắn có liên quan tới âm mưu đó.

Cấu trúc Deny the fact that, It can’t be deny, ý nghĩa và cách dùng

2 cấu trúc deny này tương tự giống như deny + mệnh đề ở trên, cả về mặt ý nghĩa và theo sau cũng là 1 mệnh đề

Cấu trúc Deny the fact that, It can’t be deny, ý nghĩa và cách dùng
Cấu trúc Deny the fact that, It can’t be deny, ý nghĩa và cách dùng
  • It can’t be denied that + S + V 
  • There’s no denying the fact that + S + V

     → Không thể nàophủ nhận, chối bỏ rằng …

Ví dụ:

  • There’s no denying the fact that better treatment could have saved their lives. 

Nghĩa: Không thể phủ nhận rằng các phương pháp chữa trị tốt hơn đã có thể cứu sống họ.

  • It can’t be denied that we have been using social media too much. 

Nghĩa: Không thể phủ nhận rằng chúng ta đang dùng mạng xã hội quá nhiều.

Cấu trúc Deny + N + to + O, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Deny something to somebody có ý nghĩa là từ chối đưa cho ai cái gì mà họ muốn. Theo sau Deny trong cấu trúc này đó là danh từ và tân ngữ chỉ người.

deny something to somebody – từ chối, ngăn chặn cho ai tiếp cận cái gì

Ví dụ:

  • The German denied food to their enemies.

Nghĩa: Người Đức ngăn chặn nguồn cung cấp lương thực cho kẻ địch của họ.

  • The manager has denied the opportunities to the better position to Harry.

Nghĩa: Người quản lý đã ngăn không cho Harry tiếp cận với cơ hội thăng tiến lên vị trí cao hơn.

Vị trí cấu trúc deny trong tiếng Anh

Động từ deny có ý nghĩa là chối bỏ, phủ nhận, từ chối hoặc ngăn cản… Đây là 1 động từ thường có theo quy tắc, không có dạng biến thể đặc biệt nào cả. Deny ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ (PII) đều được thêm -ed trở thành “denied”.

Những vị trí cơ bản của Deny trong câu như sau: 

  • Deny đứng phía sau chủ ngữ (S)
  • Deny đứng phía trước tân ngữ (O)
  • Deny đứng sau những trạng từ (adv)
Vị trí cấu trúc deny trong tiếng Anh
Vị trí cấu trúc deny trong tiếng Anh

Ví dụ: He has already denied all the accusations they said about him.

Nghĩa: Anh ta đã chối bỏ mọi cáo buộc mà họ nói về anh ta.

→ Trong câu này, deny đứng phía sau chủ ngữ “He” và trạng từ chỉ thời gian “already”, đứng phía trước tân ngữ “all the accusations”.

Sự khác nhau giữa cấu trúc deny và refuse

Về mặt ngữ nghĩa, deny mang ý nghĩa “phủ nhận” thường liên quan đến một sự vật, sự việc đã xảy ra rồi, refuse mang nghĩa “từ chối” thường liên quan đến một sự vật, sự việc chưa được thực hiện.

Deny có thể kết hợp cùng với mệnh đề, refuse không thể kết hợp với 1 mệnh đề.

Khi kết hợp cùng với động từ, deny + V-ing, refuse + to Verb

  • deny + V-ing – phủ nhận làm gì
  • refuse to V – từ chối làm gì

Ví dụ:

  • I refuse to eat more chocolate since I’m on a diet these days. 

Nghĩa: Tôi từ chối không ăn thêm sôcôla nữa vì dạo này tôi đang ăn kiêng.

  • Tanny refused to accept Kenny’s proposal. 

Nghĩa: Tanny đã từ chối nhận lời cầu hôn từ Kenny.

Một số cụm từ đi kèm với deny và refuse

Bên dưới là một số cụm từ đi kèm với deny và refuse tiếng Anh. Cùng tìm hiểu bạn nhé!

Cụm từ đi kèm với Deny

Phía bên dưới là 2 cấu trúc thông dụng được sử dụng trong tiếng Anh, những bạn lưu ý học các mẫu câu này để vận dụng nhé:

Từ/ cụm từĐịnh nghĩaVí dụ
It can’t be denied that + S + VKhông thể phủ nhận, chối bỏ rằng,..It can’t be denied that TV does influence attitudes and beliefs.
Nghĩa: Không thể phủ nhận rằng TV ảnh hưởng đến thái độ và niềm tin.
There’s no denying the fact that + S + VNhằm diễn tả cái gì đó là một sự thật, không có phủ nhậnThere is no denying the fact that good feedback can significantly improve learning processes and outcomes. 
Nghĩa: Không thể phủ nhận rằng góp ý tốt có thể cản thiện đáng kể quá trình học và kết quả.
Deny (oneself)Tước đi một cái gì đó của bản thân người, sự vật,..I’m denying myself desserts right now, while I’m on this diet. 
Nghĩa: Tôi bỏ đi tráng miệng của mình trong lúc tôi đang ăn kiêng.

Cụm từ đi kèm với cấu trúc Refuse

Từ/ cụm từĐịnh nghĩaVí dụ
An offer (one) can’t refuseMột lời đề nghị mà lời từ chối sẽ là nguy hiểm hay đe dọaIf she’s not willing to agree to the contract, I might have to bring a few men over and make him an offer she can’t refuse.
Nghĩa: Nếu cô ấy không sẵn sàng đồng ý với hợp đồng, tôi có thể phải mang theo một vài người đàn ông và đưa ra lời đề nghị mà cô ấy không thể từ chối.
Paper never refused inkCon người có thể viết bất cứ thứ gì họ muốn, tuy nhiên không gì đảm bảo là chính xácA: “It seems like all manner of nonsense is being printed these days.” B: “Well, paper never refused ink!”
A: Có vẻ như những điều vô nghĩa được in những ngày gần đây. B: Well, paper never refused link!
Refuse (something) to (one)Từ chối hay cấp cái gì đó cho một người cái gì đóThe prison guard was accused of refusing medical treatment to dozens of inmates.
Nghĩa: Lực lượng bảo vệ nhà tù bị buộc tội từ chối điều trị y tế cho hàng chục tù nhân.

Bài tập vận dụng cấu trúc deny hoặc refuse

Phần bài tập

Bài tập 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh có sử dụng cấu trúc Deny và Refuse

  • Tôi từ chối gặp anh ta.
  • Anh ta từ chối việc chia sẻ về thông tin của anh ta.
  • Chúng tôi phủ nhận việc gian lận trong công ty.
Bài tập vận dụng cấu trúc deny hoặc refuse
Bài tập vận dụng cấu trúc deny hoặc refuse
  • Lan phủ nhận kỹ năng của tôi.
  • Thật khó để phủ nhận việc anh yêu em.
  • Anh ta muốn từ chối tham tham gia bữa tiệc.
  • Cô ta cố gắng phủ nhận lỗi lầm của mình.
  • Anh ấy từ chối tất cả vì anh ấy đã có người yêu.
  • Tôi từ chối ăn cùng bạn.
  • Tôi không từ chối bất kỳ anh chàng nào tới làm quen.

Bài tập 2: Chia động từ đúng của những câu sau với cấu trúc deny

  • Lan denied…………(walk)…….. on the grass.
  • Huong denied………(not do)……….. the homework.
  • Que denied………(talk)……….. disrespectfully to the elders.
  • Trinh denied………(cheat)……….. in the exam.
  • Ngoc denied that her father………(be)……….. a thief because she didn’t have an LCD panel on her front.
  • Nam denied that he ………(have)……….. a girlfriend.
  • Tung denied that it………(be)……….. her who made that stupid mistake.
  • Trung denied………(play)……….. video games during class.

Phần đáp án

Bài tập 1

  • I refused to meet him
  • He declined to share about his information.
  • We deny cheating on company
  • Lan denied my skill.
  • It’s hard to deny that I love you.
  • She wants to refuse to join the party.
  • She tried to deny his mistake.
  • He refused everything because she had a lover.
  • I deny eating with you.
  • I did not refuse any guy to get acquainted with.

Bài tập 2

  1. walking
  2. not having done
  3. talking
  4. cheating
  5. was
  6. had
  7. was
  8. playing

Vậy là chúng ta vừa học xong kiến thức về cấu trúc deny trong tiếng Anh. Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần biết. Để học tốt hơn, bạn hãy làm thêm một số bài tập tự luyện để củng cố kiến thức nhé. Duhoctms.edu.vn chúc bạn học tốt.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.