Âm nhạc giúp cho cuộc sống của chúng ta vui tươi hơn. Vì thế trong cuộc sống không thể thiếu được nó và đây là một chủ đề khá thú vị. Hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn bộ từ vựng tiếng Anh về âm nhạc đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu thêm để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình bạn nhé!
Nội dung chính:
1. Từ vựng tiếng Anh về thể loại âm nhạc
Một thể loại nhạc hay còn gọi là thể loại âm nhạc hay dòng nhạc, là danh mục các thường để nhận dạng một đoạn nhạc. Hiện nay có rất nhiều thể loại nhạc mới đã được ra đời.
Vậy nên, duhoctms.edu.vn đã tổng hợp lại các thể loại nhạc từ cổ điển cho đến hiện đại theo bảng dưới đây.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | Blues | /blu:z/ | nhạc blue |
2 | Classical | /’klæsikəl/ | nhạc cổ điển |
3 | Country | /’kʌntri/ | nhạc đồng quê |
4 | Dance | /dɑ:ns/ | nhạc nhảy |
5 | Easy listening | /’i:zi ‘lisniɳ/ | nhạc dễ nghe |
6 | Electronic | /ilek’trɔnik/ | nhạc điện tử |
7 | Folk | /fouk/ | nhạc dân ca |
8 | Heavy metal | /’hevi ‘metl/ | nhạc rock mạnh |
9 | Hip hop | /hip hɔp/ | nhạc hip hop |
10 | Jazz | /dʤæz/ | nhạc jazz |
11 | Latin | /’lætin/ | nhạc Latin |
12 | Opera | /’ɔpərə/ | nhạc opera |
13 | Pop | /pɔp/ | nhạc pop |
14 | Rap | /ræp/ | nhạc rap |
15 | Reggae | /ˈreɡeɪ/ | nhạc reggae |
16 | Rock | /rɔk/ | nhạc rock |
17 | Symphony | /’simfəni/ | nhạc giao hưởng |
18 | Techno | /ˈteknəʊ/ | nhạc khiêu vũ |
19 | R&B (rhythm and blues) | /’riðm blu:z/ | nhạc R&B |
2. Từ vựng tiếng Anh về nhạc cụ, đồ dùng trong chuyên ngành âm nhạc
2.1. Từ vựng về âm nhạc – nhạc cụ bàn phím
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | Accordion | /ə’kɔ:djən/ | phong cầm |
2 | Grand piano | /grænd ‘pjænou/ | đại dương cầm |
3 | Electronic keyboard | /ilek’trɔnik ‘ki:bɔ:d/ | đàn phím điện |
4 | Organ | /’ɔ:gən/ | đàn organ |
5 | Piano | /’pjænou/ | dương cầm/đàn piano |
2.2. Từ vựng về nhạc cụ kèn
Âm nhạc là sự hoà hợp giữa âm thanh của nhiều loại nhạc cụ. Điểm nổi bật của các bản nhạc là có góp âm hưởng của tiếng kèn là âm vang đặc biệt.
Có rất nhiều loại kèn được sử dụng trong âm nhạc. Dưới đây là tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về các loại kèn khác nhau.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | Bugle | /’bju:gl/ | kèn bugle (kèn quân sự) |
2 | Cornet | /’kɔ:nit/ | kèn cornet |
3 | Horn | /hɔ:n/ | kèn co |
4 | Trombone | /trɔm’boun/ | kèn trombone |
5 | Trumpet | /’trʌmpit/ | kèn trumpet |
6 | Tuba | /’tju:bə/ | kèn tuba |
7 | Bagpipes | /’bægpaip/ | kèn túi |
8 | Bassoon | /bə’su:n/ | kèn basson |
9 | Clarinet | /,klæri’net/ | kèn clarinet |
10 | Flute | /flute/ | sáo Tây |
11 | Harmonica | /hɑ:’mɔnikə/ | đàn môi |
12 | Oboe | /’oubou/ | kèn ô-boa |
13 | Piccolo | /’pikəlou/ | kèn piccolo |
14 | Recorder | /ri’kɔ:də/ | sáo dọc |
15 | Saxophone | /’sæksəfoun/ | kèn saxophone |
16 | Mouth organ | /mauθ ‘ɔ:gən/ | đàn môi |
2.3. Từ vựng về nhạc cụ bộ gõ
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | Bass drum | /bæs drʌm/ | trống bass (tạo âm vực trầm) |
2 | Cymbals | /’simbəl/ | xanh-ban/chũm chọe |
3 | Drums | /drʌm/ | trống |
4 | Drum kit | /drʌm kit/ | dàn trống/bộ trống |
5 | Gong | /gɔɳ/ | cồng chiêng |
6 | Snare drum | /sneə drʌm/ | trống lẫy (tạo âm vực cao) |
7 | Tambourine | /,tæmbə’ri:n/ | trống lắc tay |
8 | Triangle | /’traiæɳgl/ | kẻng ba góc/kẻng tam giác |
9 | Xylophone | /’sailəfoun | đàn phiến gỗ/đàn xylophone |
2.4. Từ vựng về đồ dùng khác trong âm nhạc
Ngoài các loại nhạc cụ để tạo ra một bản nhạc thì chúng ta cũng cần có những đồ dùng hỗ trợ chúng ta trong ngành âm nhạc. Dưới đây là danh sách những đồ dùng trong chuyên ngành âm nhạc.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | CD | /ˌsiː ˈdiː/ | đĩa CD |
2 | Amp (amplifier) | /’æmplifaiə/ | bộ khuếch đại âm thanh |
3 | CD player | /ˌsiː ˈdiː ‘pleiə/ | máy chạy CD |
4 | Headphones | /ˈhedfəʊnz/ | tai nghe |
5 | hi-fi system | /’sistim/ | Hệ thống hifi |
6 | Instrument | /’instrumənt/ | nhạc cụ |
7 | Mic (microphone) | /’maikrəfoun/ | micrô |
8 | MP3 player | /ˌem piː ˈθriː/ /’pleiə/ | máy phát nhạc MP3 |
9 | Music stand | /’mju:zik stænd/ | giá để bản nhạc |
10 | Record player | /’rekɔ:d ‘pleiə/ | máy thu âm |
11 | Speakers | /’spi:kə/ | loa |
13 | Sound monitor | /saund ‘mɔnitə/ | Loa kiểm âm |
14 | Headphone monitor | /’hedfoun ‘mɔnitə/ | Tai nghe kiểm âm |
15 | Audio Interface | /ˈɔːdiəʊ ‘intəfeis/ | Giao diện âm thanh |
16 | Recording microphone | /ri’kɔ:diɳ ‘maikrəfoun/ | Micro thu âm |
17 | Midi Controller | /kən’troulə/ | Bộ điều khiển Midi |
18 | Sound insulation | /saund ,insju’leiʃn/ | Vật liệu cách âm, tiêu âm |
19 | Stereo system | /’stiəriou ‘sistim/ | dàn âm thanh nổi |
3. Từ vựng tiếng Anh về các công việc trong ngành âm nhạc
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | Band | /bænd/ | ban nhạc |
2 | Brass band | /brɑ:s bænd/ | ban nhạc kèn đồng |
3 | Choir | /’kwaiə/ | đội hợp xướng |
4 | Concert band | /kən’sə:t bænd/ | ban nhạc trình diễn dưới buổi hòa nhạc |
5 | Jazz band | /dʤæz bænd/ | ban nhạc jazz |
6 | Orchestra | /’ɔ:kistrə/ | dàn nhạc giao hưởng |
7 | Pop group | /pɔp gru:p/ | nhóm nhạc pop |
8 | Rock band | /rɔk bænd/ | ban nhạc rock |
9 | String quartet | /striɳ kwɔ:’tet/ | nhóm nhạc tứ tấu đàn dây |
10 | Composer | /kəm’pouzə/ | nhà soạn nhạc |
11 | Musician | /mju:’ziʃn/ | nhạc công |
12 | Performer | /pə’fɔ:mə/ | nghệ sĩ trình diễn |
13 | Bassist | /ˈbeɪsɪst/ | người chơi guitar bass |
14 | Cellist | /ˈtʃelɪst/ | người chơi vi-ô-lông xen |
15 | Conductor | /kən’dʌktə/ | người chỉ huy dàn nhạc |
16 | Drummer | /’drʌmə/ | người chơi trống |
17 | Flautist | /’flɔ:tist/ | người thổi sáo |
18 | Guitarist | /ɡɪˈtɑːrɪst/ | người chơi guitar |
19 | Keyboard player | /’ki:bɔ:d ‘pleiə/ | người chơi keyboard |
20 | Organist | /’ɔ:gənist/ | người chơi đàn organ |
21 | Pianist | /’pjænist/ | người chơi piano/nghệ sĩ dương cầm |
22 | Pop star | /pɔp stɑ:/ | ngôi sao nhạc pop |
23 | Rapper | /ˈræpə(r)/ | nguời hát rap |
24 | Saxophonist | /’sæksəfənist/ | người thổi kèn saxophone |
25 | Trumpeter | /’trʌmpitə/ | người thổi kèn trumpet |
26 | Trombonist | /trɔm’bounist/ | người thổi kèn hai ống |
27 | Violinist | /,vaiəlinist/ | người chơi vi-ô-lông |
28 | Singer | /’siɳə/ | ca sĩ |
4. Những từ vựng liên quan đến chuyên ngành âm nhạc
4.1. Từ vựng tiếng Anh về chủ đề âm nhạc
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | Beat | /bi:t/ | nhịp trống |
2 | Harmony | /’hɑ:məni/ | hòa âm |
3 | Lyrics | /’lirik/ | lời bài hát |
4 | Melody | /’melədi/ | giai điệu |
5 | Note | /nout/ | nốt nhạc |
6 | Rhythm | /’riðm/ | nhịp điệu |
7 | Scale | /skeil/ | gam |
8 | Solo | /’soulou/ | solo/đơn ca |
9 | Duet | /djuˈet/ | trình diễn đôi/song ca |
10 | In tune | /in tju:n/ | đúng tông |
11 | Out of tune | /aut ɔv tju:n/ | lệch tông |
12 | Tune | /tju:n/ | giai điệu |
13 | Loud | /laud/ | to |
14 | Quiet | /’kwaiət/ | yên lặng |
15 | Soft | /sɔft/ | ít |
16 | Solo | /’soulou/ | đơn ca |
17 | Duet | /dju:’et/ | trình diễn đôi/ song ca |
18 | Slow | /slou/ | chậm |
19 | Boring | /’bɔ:riη/ | nhàm chán |
20 | Beautiful | /’bju:tiful/ | hay |
21 | Heavy | /’hevi/ | mạnh |
22 | Great | /greit/ | tốt |
23 | Sing | /siɳ/ | hát |
24 | Audience | /’ɔ:djəns/ | khán giả |
25 | Song | /sɔɳ/ | bài hát |
26 | Stage | /steidʤ/ | sân khấu |
27 | Track | /træk/ | bài hát, phần dưới đĩa |
28 | Voice | /vɔis/ | giọng hát |
29 | National anthem | /’neiʃənl ‘ænθəm/ | quốc ca |
30 | Record | /’rekɔ:d/ | đĩa nhạc |
31 | Record label | /’rekɔ:d ‘leibl/ | nhãn đĩa |
32 | Recording | /ri’kɔ:diɳ/ | bản thu âm |
33 | Recording studio | /ri’kɔ:diɳ ‘stju:diou/ | phòng thu |
34 | Alto | /’æltou/ | giọng nữ đắt |
35 | Soprano | /sə’prɑ:nou/ | giọng nữ trầm |
36 | Bass | /bæs/ | giọng nam trầm |
37 | Tenor | /’tenə/ | giọng nam đắt |
38 | Baritone | /’bæritoun/ | giọng nam trung |
39 | Concert | /kən’sə:t/ | buổi hòa nhạc |
40 | Hymn | /him/ | thánh ca |
41 | Love song | /lʌv sɔɳ/ | ca khúc trữ tình/tình ca |
5. Cụm từ vựng tiếng Anh về âm nhạc (idioms)
Sau đây, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn cụm từ vựng tiếng Anh về âm nhạc thông dụng nhất. Các cụm từ vựng này thường mang nhiều ý nghĩa hơn so với các từ riêng lẻ tạo thành nó, nên bạn hãy học theo từng ngữ cảnh và ví dụ bạn nhé.
- Make a song and dance about something: khiến cho điều gì đó quan trọng hơn bình thường để thu hút sự chú ý
Ví dụ:
Hana often makes a song and dances about how expensive her stuff is, what a show-off.
Hana cứ làm quá lên về việc đồ cô ấy mua đắt như thế nào, đúng là thích thể hiện.
- For a song: mua hoặc bán một món đồ nào đó với giá rất rẻ hoặc rất hời
Ví dụ:
Can you believe that I got this dress for a song? Only $3!
Cậu có tin mình mua được cái váy này hời thế nào không? Chỉ 3 đô thôi!
- Ring a bell: “Ring a bell” là khi có điều gì đó tưởng như đã từng xuất hiện trong tiềm thức, mang lại cảm giác rất thân thuộc.
Ví dụ:
I don’t think I knew him before, but the way he acts rings a bell.
Mình không nghĩ mình có quen anh ấy, nhưng cách anh ấy hành xử có chút quen thuộc.
- Hit the right/wrong note: làm, nói hoặc viết một cái gì đó phù hợp/không phù hợp cho một hoàn cảnh cụ thể
Ví dụ:
If you are going to meet his parents today, I don’t think this dress hits the right note – it’s too revealing.
Nếu cậu định gặp phụ bố mẹ của anh ấy hôm nay, mình không nghĩ cái váy này phù hợp đâu, nó hở hang quá.
- Music to somebody’s ears: nói về một cái gì đó mà ai đó rất vui khi nghe.
Ví dụ:
Whenever he comes home after work, his little children’s welcoming voices are music to his ears.
Mỗi khi anh ấy về nhà sau giờ làm, giọng nói của những đứa trẻ nhà anh khiến anh vui mừng khôn tả.
- Toot your own horn: nói một cách khoe khoang về thành tích của bản thân hoặc của một người.
Ví dụ:
He would be more well-liked if he didn’t toot his own horn so much.
Anh ấy sẽ được yêu quý hơn nếu anh ấy ít khoe mẽ về bản thân lại.
- Face the music: chấp nhận những lời chỉ trích hoặc trừng phạt cho những gì bạn đã làm
Ví dụ:
Being willing to face the music doesn’t justify your wrong doings.
Việc sẵn sàng nhận chỉ trích không thể biện hộ cho những việc làm sai trái của bạn.
- Change one’s tune: bày tỏ ý kiến khác hoặc hành xử theo cách khác.
Ví dụ:
My parents had been against our relationship but changed their tune once they found out how well-off my boyfriend was.
Bố mẹ tôi từng phản đối mối quan hệ của chúng tôi, nhưng lại đổi ý khi họ biết bạn trai tôi giàu như thế nào.
- It takes two to tango: nhấn mạnh rằng cả hai người liên quan đến một tình huống khó khăn đều phải chịu trách nhiệm, hoặc nói về một hoạt động cần hai người sẵn sàng tham gia để nó xảy ra
Ví dụ:
The contract is not as beneficial for our company as their, so we wouldn’t sign it until they compromise – it takes two to tango after all.
Hợp đồng có lợi với họ hơn với công ty chúng ta, nên chúng ta sẽ không ký kết cho đến khi họ thỏa hiệp – dù sao thì hợp đồng cũng phải được sự chấp thuận từ cả hai bên mà.
6. Một số mẫu câu khi nói về âm nhạc trong tiếng Anh
Khi nói về âm nhạc bằng tiếng Anh thì bạn sẽ thường sử dụng các mẫu câu thông dụng nào để giao tiếp? Hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu nhé!
- Nói về sở thích nghe nhạc của bản thân
I like/ I enjoy/I enjoy listening to + dòng nhạc |
VD: I like/ I enjoy listening to jazz (tôi thích nhạc jazz)
- Nói về sở thích chơi nhạc cụ
I can/can’t play + loại nhạc cụ |
I like/enjoy/don’t like/don’t enjoy playing + loại nhạc cụ |
VD:
I can play the piano (tôi có thể chơi đàn piano)
I like playing guitar (Tôi thích chơi guitar)
I don’t like playing guitar (Tôi không thích chơi guitar)
7. Tổng hợp 30 bài hát hay để luyện nghe Tiếng Anh
- Rolling In The Deep – Adele
- Pround of you – Fiona Fung
- Love paradise – Kelly Chen
- Apologize – Timbaland
- The Show – Lenka
- Take Me To Your Heart – Michael Learns To Rock
- My heart will go on – Celine Dion
- Big Big World – Emilia
- Love Story – Taylor Swift
- My Love – Westlife
- I Lay My Love On You – Westlife
- Happy New Year – ABBA
- A little love – Fiona Fung
- Yesterday Once More – The Carpenters
- Rhythm Of The Rain – Cascada
- Nothing’s Gonna Change My Love – Glenn Medeiros
- Lucky – Britney Spears
- Hotel California – Eagles
- Only You – The Platters
- If I Let You Go – Westlife
- Yesterday – The Beatles
- Love You More Than I Can Say – Leo Sayer
- Miss You – Westlife
- Until You – Shayne Ward
- Crazier – Taylor Swift
- Fool’s Garden – Lemon Tree
- Top Of The World – The Carpenters
- No Promises – Shayne Ward
- That’s Why (You Go Away) – Michael Learns To Rock
- Someone Like You – Adele.
8. Cách học từ vựng tiếng Anh qua lời bài hát
Bước 1: Đọc qua phần lyric 1 lần
Trước khi nghe một bài hát nào đó, dù là bạn đã biết hay chưa cũng nên đọc qua phần lyric nhé! Các bạn sẽ biết được nội dung chính của bài hát đó là gì.
Bước này cũng giúp các bạn định hình được các từ vựng mà chúng ta có thể học được trong bài. Điều này rất có lợi cho não bộ của chúng ta trong việc phân tích và gia tăng tính tập trung!
Bước 2: Nghe nhạc không nhìn lời
Sau khi đã đọc lướt qua phần lời bài hát một lần, bạn hãy nghe toàn bộ bài hát mà không cần nhìn đến lời xem chúng ta nghe hiểu được bao nhiêu. Cố gắng nghe hiểu trước và đừng cố dịch từng từ bạn nhé!
Bạn cũng có thể tự cảm thụ âm nhạc, hiểu được thông điệp mà bài hát muốn truyền tải. Ở bước này, các bạn chủ yếu cải thiện kĩ năng nghe hiểu, chưa cần quan tâm đến vốn từ vựng nhé!
Bước 3: Nghe từng câu hát và ghi lại những từ mới
Sau khi đã hoàn thành 2 bước trên, giờ là lúc các bạn có thể học được từ mới rồi đây! Bạn hãy tua đi tua lại bài hát một lần, nghe từng câu một và chú ý đến từ vựng hay mà mình bắt gặp nhé! Bạn có thể ghi chép lại từ vựng đó.
Đồng thời bạn hãy nghe đi nghe lại cách ca sĩ phát âm nhiều lần và bắt chước theo. Với các câu từ chưa nghe được ở phần trên, hãy thử lí giải tại sao. Do phát âm hay do từ vựng của bạn chưa đủ để cách khắc phục nhé!
Bước 4: Sử dụng những cấu trúc học được
Bạn học được từ hay cấu trúc mới chưa phải là kết thúc của quá trình. Điều quan trọng là cách chúng ta sử dụng như thế nào. Khi biết thêm những vốn từ mới hay hơn, hãy thử đặt câu, tạo hội thoại với chúng. Bạn hoàn toàn có thể học tập cách tạo câu trong chính bài hát mình đang nghe. Chỉ khi chúng ta có thể sử dụng thành thạo, từ ngữ đó mới thực sự trở thành một phần trong kho tàng từ vựng của mình.
9. Câu nói giao tiếp về chủ đề âm nhạc
Đoạn hội thoại mẫu
A: What kind of music do you like?
B: I’m crazy about Pop music
A: Is that the kind of music preferred in your country?
B: It varies. Normally the youth enjoy Rock, Rap and Pop while middle-aged citizens prefer country music.
A: Who is your favorite singer?
B: I’m a big fan of Miley Cyrus, a talented US singer, songwriter, and actress
A: What piece of music do you like?
B: Uhmm, My favorite song is The Climb, sung by Miley Cyrus
A: Oh, Is it a song in the Hannah Montana movie? I like it too. It’s a very meaningful song.
B: Yeah. I listen to it everyday
Bản dịch
A: Cậu thích thể loại nhạc nào?
B: Tớ cuồng nhạc Pop
A: Đấy có phải thể loại nhạc ưa thích ở nước cậu không?
B: Tùy thôi. Thông thường thì giới trẻ thích nhạc Rock, Rap và Pop, trong khi những người độ tuổi trung niên lại yêu thích nhạc đồng quê.
A: Ca sĩ cậu yêu thích là ai vậy?
B: Tớ là fan lớn của Miley Cyrus, một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên tài năng.
A: Cậu thích bài hát nào?
B: Ừm, tớ thích bài The Climb của Miley Cyrus.
A: Ồ, nó có phải bài hát trong phim Hannah Montana không? Tớ cũng thích bài này. Nó là một bài hát có ý nghĩa.
B: Yeah. Mỗi ngày tớ đều nghe nó.
Hy vọng bài viết từ vựng tiếng Anh về âm nhạc sẽ giúp các bạn mở rộng thêm vốn từ vựng của mình. Hãy kết hợp phương pháp học từ vựng qua lời bài hát để tạo hứng thú khi học và dễ ghi nhớ từ mới nhé. Duhoctms.edu.vn chúc bạn học tập thật tốt!
Bình luận