So sánh nhất trong tiếng Anh (superlative). Đây là một dạng cấu trúc ngữ pháp được sử dụng cực kỳ phổ biến và được áp dụng thường xuyên trong văn phong giao tiếp. So sánh nhất sử dụng để nhắc đến và nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được đề cập tới. Cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu chi tiết qua bài viết bên dưới nhé!
Nội dung chính:
1. So sánh nhất trong tiếng Anh
1.1. Khái niệm
So sánh nhất là một dạng cấu trúc so sánh, được sử dụng đối với người và vật để chỉ đối tượng đó có tính chất khác biệt nhất so với những đối tượng còn lại trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng).
1.2. Cấu trúc So sánh nhất
Tính từ ngắn: S + V + the + adj + EST …. |
Ví dụ minh hoạ:
This skirt is the cheapest in the shop.
(Chân váy này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
Tính từ dài: S + V + the MOST + adj …. |
Ví dụ minh hoạ:
Alex is the most intelligent in her class.
(Alex là người thông minh nhất lớp.)
So sánh kém nhất: S + V + the least + Tính từ/ Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause |
Ví dụ minh hoạ:
Her ideas were the least practical suggestions.
(Những ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)
2. Cách nhận diện so sánh nhất trong tiếng Anh
Để nhận diện cấu trúc câu so sánh nhất, chúng ta sẽ thấy tính từ hoặc trạng từ của câu đó sẽ thay đổi. Cụ thể thường sẽ có thêm đuôi -est. Các tính từ hoặc trạng từ khi đứng trong một câu so sánh nhất sẽ đi kèm với từ ‘the’.
Ví dụ: Trường hợp “theo quy tắc”: Đối với tính từ ngắn, đa phần 1-2 âm tiết, khi mang đi so sánh nhất sẽ được thêm hậu tố -est vào cuối từ.
- The greatest
- The coolest
- The smallest
- The fastest
Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp khác “bất quy tắc”:
- The cutest những từ có chữ cái tận cùng là -e, thì bạn chỉ cần thêm -st để tạo đuôi -est.
- The tiniest những từ có chữ cái tận cùng là -y, thì sẽ được chuyển thành -i, thêm -est để tạo thành -iest.
- The best/ the worst đây là 2 dạng so sánh nhất đặc biệt của 2 từ good và bad.
Một số dang so sánh nhất của tính từ đặc biẹted:
Tính từ | So sánh nhất |
---|---|
Good | The best |
Bad | The worst |
Much/ many | The most |
Little | The least |
Far | The furthest |
Happy | The happiest |
Simple | The simplest |
Narrow | The narrowest |
Clever | The cleverest |
3. Các trường hợp sử dụng So sánh nhất trong tiếng Anh
3.1. Trường hợp bình thường
Khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, ‘the’ sẽ thường sẽ đi kèm ở phía trước. Bởi vì chỉ có một người hay một vật là có tính chất này mà chúng ta đang nói tới.
Ví dụ minh hoạ:
Khi giáo viên hỏi:
– Who’s the tallest student in our class? I need your help in the library.
Lúc này tất cả mọi người sẽ đổ dồn ánh mắt về 1 bạn duy nhất, bạn ấy sẽ đứng lên và đi theo cô giáo
– I am the tallest guy in my class. How may I help?
Khi một vật hoặc người thuộc sở hữu (đối với những trường hợp chúng ta nói đến sự ‘sở hữu’), ‘the’ sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu (my, your, his, her, ect).
Ví dụ minh hoạ:
- Who is your best friend?
- Phuc is my best friend. He’s my most intelligent friend that I know.
Lược bỏ ‘the’ – khi ở cuối mệnh đề là một tính từ so sánh nhất mà không phải danh từ, chúng ta có thể giữ lại hay lược bỏ ‘the’ đi mà không gây ảnh hưởng về nghĩa.
Ví dụ minh hoạ:
- Thank you for helping me. You’re (the) best.
- I am (the) slowest when making orders at a restaurant.
Việc lược bỏ ‘the’ cũng có thể tương tự như khi sử dụng với trạng từ.
Ví dụ minh hoạ:
- Liam swims (the) fastest.
- Mother knows (the) best.
- What I love (the) most about the show Friends is its hilarity.
Đôi khi chúng ta có thể so sánh một thứ trong một thời điểm hay tình huống với chính nó trong các tình huống hoặc thời điểm khác (đã xác định vì ngữ cảnh rất dễ suy luận). Cách dùng như thế này thường không có ‘the’ và không sẽ có một danh từ đi theo sau. Nếu có ‘the’, thì chúng ta đang so sánh giữa những đối tượng khác nhau.
Ví dụ: I am most productive in the morning.
(So với các thời điểm khác như chiều hay tối – đã xác định vì chúng là các thời điểm trong ngày).
3.2. Trường hợp mở rộng
Mở rộng: Bên cạnh hậu tố -est, the most/ least cũng được dùng trong cấu trúc câu so sánh nhất. Các trạng từ này thường sẽ được sử dụng khi các tính từ hoặc trạng từ mà nó còn bổ nghĩa dài hơn, từ 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ minh hoạ:
Trường hợp bình thường:
- This is the most amazing dish I have ever tasted. You’re a really good cook.
- You’re the first person to wish me a happy birthday. That’s so nice of you.
- Fish and chips is the least favorite dish of mine. What’s yours?
Trường hợp giản lược ‘the’:
- This view is (the) most beautiful. (Chứ không phải là: this view is most beautiful one I have had during the trip)
- Manny and Leon are (the) most handsome. (Chứ không phải là: Manny and Leon are most handsome boys in our class)
- Of all the languages I can speak, English is the one that I can speak (the) most confidently and fluently.
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất
4.1. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Tính từ kết thúc bằng 1 phụ âm hay kết thúc bằng từ -e.
Ví dụ minh hoạ:
- Tall – Taller – The tallest
- Large – Larger – The largest
Tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm.
Ví dụ minh hoạ:
- Big – Bigger – The biggest
- Sad – Sadder – The saddest
Tính từ kết thúc bằng -y.
Ví dụ minh hoạ:
- Happy – Happier – The happiest
- Tidy – Tidier – The tidiest
4.2. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh nhất của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ thường xuyên sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Tính từ | Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good | Well | Better | The best |
Bad | Badly | Worse | The worst |
Far | Far | Farther/ further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | Much/ many | More | The most |
Little | Little | Less | The least |
Old | Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
- So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hay “far” vào trước tính từ.
Ví dụ minh hoạ: The blue house is much larger than the green one. = The blue house is far larger than the green one.
(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)
- So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng từ “by far”.
Ví dụ minh hoạ: He is the greatest by far.
(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)
5. Bài tập về So sánh nhất trong tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Chuyển các tính từ bên dưới sang dạng so sánh nhất.
1. Emily is ……………………. (intelligent) student in my class.
2. Russia is ……………………. (large) country in the world.
3. My mother is ……………………. (busy) person in my family.
4. Mr. Anderson is ……………………. (strict) teacher in our school.
5. Susan and David are ……………………. (hard-working) employees in this company.
6. My friend Tony is ……………………. (helpful) person that I know.
7. That accountant is ……………………. (careful) person I have ever worked with.
8. They are ……………………. (talented) singers I have ever known.
9. This shirt is ……………………. (expensive) fashion item I have ever bought.
10. This village is ……………………. (peaceful) place I have ever been to.
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ
- She is by far the (rich) woman in Vietnam
- That was the (funny) thing to do in this weather
- Thank you for the (deliciou) I have ever eaten
- Susie is the (prettiest) girl in our team
- I think that he is one of the (boring) people in the world
- I have had the (happy) days in my life
- What is the (popular) makeup look of young girls?
- This is a really good place. It’s one of the (best) destination in this city
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống
- Where are the ………… (nice) beaches in Da Nang?
- What’s the………. (dangerous) animal in the world?
- July is the…….. (hot) month of the year in Vietnam
- Who is the …….. (tall) girl in your class?
- Who is the ………… (famous) singer you know?
- Ethan is the ……… (happy) baby that I know.
- My father is the ……… (good) cook in the world
- My mother bought the ………. (big) cake in the market
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng nhất
- She is by far the most rich/ richest woman in Vietnam
- That was the funniest/ most funny thing to do in this weather
- Thank you for the deliciousest/ most delicious I have ever eaten
- Susie is the most prettiest/prettiest girl in our team
- I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world
- I have had the most happy/ happiest days in my life
- What is the most popular/ popularest makeup look of young girls?
- This is a really good place. It’s one of the best/ most better destination in this city
Đáp án
Bài tập 1
1. richest | 2. Funniest | 3. most delicious | 4. prettiest |
5. most boring | 6. happiest | 7. most popular | 8. best |
Bài tập 2
1. the most intelligent
2. the largest
3. the busiest
4. the strictest
5. the most hard-working
6. the most helpful
7. the most careful
8. the most talented
9. the most expensive
10. the most peaceful
Bài tập 3
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | nicest | most dangerous | hottest | tallest | Most famous | happiest | best | biggest |
Bài tập 4
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | richest | funniest | most delicious | prettiest | most boring | happiest | most popular | best |
Hi vọng sau bài viết chia sẻ kiến thức về so sánh nhất trong tiếng Anh, các bạn sẽ không mắc lỗi sai khi làm bài tập chủ điểm này. Đừng quên đón đọc những bài viết khác tại duhoctms.edu.vn để học tiếng Anh thật hiệu quả nhé! Chúc các bạn học tập tốt!
Bình luận