Đuôi –S/-ES thường rất khó để phát âm và nhiều người thường bỏ qua bởi vì nghĩ kiến thứ này không quan trong. Tuy nhiên để có thể nói chuẩn xác như người bản xứ thì học các quy tắc thêm s es và cách phát âm đuôi s es cực kì quan trọng. Vì vậy, hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu bài viết Quy tắc và cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S” ngay bên dưới bài viết nhé!
Nội dung chính:
1. Thêm s, es vào sau động từ khi nào?
Đầu tiên, chúng ta tham quan qua nhữngdạng thức của thì hiện tại đơn để chia động từ cho đúng.
Thể khẳng định:
I/we/you/they + verb nguyên thể |
He/she/it + verb + s/es |
Thể phủ định:
I/we/you/they + don’t + verb nguyên thể |
He/she/it + doesn’t + verb nguyên thể |
Nghi vấn:
Do + I/we/you/they + verb? |
Does + He/she/it + verb? |
Vì vậy, cách chia s, es động từ trong trường hợp ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn và dưới câu khẳng định. Còn câu phủ định, câu hỏi chúng ta để động từ nguyên thể không chia. Khi thêm s hoặc es sau động từ thì ta dựa vào chữ cái cuối cùng để quyết định, còn phát âm thì sẽ dựa vào “phiên âm” quốc tế, tức âm tiết cuối cùng.
2. Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s
- Để tạo thành một danh từ số nhiều (cats)
- Để chia động từ (snows)
- Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
- Để viết tắt các từ (coach’s nghĩa là coach is)
3. Quy tắc thêm s es và cách phát âm đuôi s es
Quy tắc thêm s es và cách phát âm đuôi s es không quá khó, các bạn chỉ cần ghi nhớ 3 quy tắc bên dưới:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f
Khi âm cuối của từ là âm điếc. Tức là những âm không phát âm ra thì khi bạn thêm -s, -es hay -‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/. Âm điếc tức là âm không phát ra từ ở cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Trong tiếng Anh có 5 âm điếc đó là -p, -k, -t, -f, -th
- /p/ ‘p: stops
- /k/ ‘k: looks
- l/t/ ‘t: cats
- /θ/ th’: Earth’s
- /f/ ‘f: laughs
Ví dụ minh họa: stops [stops], works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
Chúng ta đọc -S,-ES, ‘S ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của từ phát âm thành các âm sau (tức là có đuôi cuối từ vựng là các từ: -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce):
- /s/ ‘s: misses
- /z/ ‘z: causes
- /ʧ/ ‘ch: watches
- /ʤ/ ‘j: changes
- /ʃ/ ‘sh: wishes
- /ʒ/ ‘zh: garages
Ví dụ minh họa: misses /misiz/, watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Khi âm cuối của từ đó là 1 âm kêu (không phải âm điếc) thì chúng ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra bạn không cần phải ghi nhớ các âm này bởi vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần ghi nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải là âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và (tất nhiên vẫn phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)
- /b/ ‘b: describes
- /g/ ‘g: begs
- /d/ ‘d: words
- /ð/ th’: bathes
- /v/ ‘v: loves
- /l/ ‘l: calls
- /r/ ‘r: cures
- /m/ ‘m: dreams
- /n/ ‘n/: rains
- /ŋ/ ‘ng: belongs
Ví dụ minh họa: study – studies; supply-supplies…..
4. Lưu ý thêm về cách thêm -s hoặc -es vào sau động từ
- Các động từ tận cùng là: o, s, z, ch, x, sh, chúng ta thêm “-es”
Ví dụ minh họa: dress – dresses ; go – goes….
- Các động từ tận óc cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + -y, thì ta giữ nguyên rồi sau đó thêm -s vào
Ví dụ minh họa: play- plays; say – says….
- Các động từ tận cùng là: phụ âm + y, thì chúng ta chuyển -y thành -i rồi mới thêm -es vào
Ví dụ minh họa: study – studies; supply – supplies.
5. Bài tập về quy tắc thêm “s”, “es”
Bài tập
Ex1: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/ es của động từ
1. Go (đi) – gos/ goes/ go
2. Finish (kết thúc) – finishes/ finishs/ finish
3. Do (làm) – dos/ does/ do
4. Teach (dạy) – teaches/teaches/ teach
5. Fix (sửa chữa) – fixs/ fies/ fixes
6. Catch (bắt kịp) – catches/ catchs/ catch
7. Kiss (hôn) – kiss/ kisss/ kisses
8. Miss (nhớ) – misss/ miss/ misses
9. Watch (xem) – watch/ watches/ watchs
10.Push (đẩy) – pushes/ push/ pushs
Ex2: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/es của động từ
1. Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
2. Study (học ) – studies/studys/ studyes
3. Cry (khóc) – crys/ cryes/ cries
4. Try (cố gắng) – trys/ tries/ tryes
5. Hurry (nhanh lên) – hurrys/ hurries/ hurryes
6. Imply (gợi ý) – implys/implies/implyes
7. Apply (áp dụng) – applies/ applys/ applyes
8. Carry (mang, vác) – carrys/carries/ carryes
9. Copy (sao chép) – copies/copys/ copyes
10.Dry (làm khô) – drys/ dries/ dryes
11.Fry (rán, chiên) – fries/ frys/ fryes
12.Bury (chôn) – burys/ buryes/ buries
Đáp án
Bài tập 1
1 – goes | 2 – finishes | 3 – does | 4 – teaches | 5 – fixes |
6 – catches | 7 – kisses | 8 – misses | 9 – watches | 10 – pushes |
Bài tập 2
1 – flies | 2 – studies | 3 – cries | 4 – tries | 5 – hurries |
6 – implies | 7 – applies | 8 – carries | 9 – copies | 10 – dries |
Trên đây là kiến thức về quy tắc thêm s es và cách phát âm đuôi s es trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích. Ngoài ra, duhoctms.edu.vn còn chia sẻ đến bạn cách phát âm ed chuẩn nhất tại đây, cùng học ngay để củng cố kiến thức nhé!
Bình luận