Trong tiếng Anh giao tiếp, có rất nhiều cách khác nhau để bạn diễn tả vấn đề nào đó để dẫn dắt cuộc nói chuyện. Để có được cách diễn đạt đa dạng hơn, duhoctms.edu.vn xin giới thiệu đến bạn kiến thức về In regard to, with regard to và as regards. Với những ví dụ cụ thể cộng giúp bạn học tốt tiếng Anh hơn nữa. Cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung chính:
1. With regard to trong tiết Việt là gì?
With regard to có cách phát âm: / wɪð rɪˈɡɑː (r) d tuː /Loại từ: cụm từ
Định nghĩa: With regard to: về mặt (nào đó), về một vấn đề cụ thể, cụm từ được cân nhắc về một vấn đề cụ thể nào đó.
Ví dụ minh họa:
- With regard to the math question this morning, the teacher will give you the answer and you need to find a way to solve it yourself. It is not that hard so try to do it.
Về vấn đề về câu hỏi toán hồi sáng, giáo viên sẽ đưa cho bạn đáp án và bạn phải tự tìm cách giải. Nó thật sự không khó đến mức đó đâu.
- Each person has their own dream with regard to their job in the future. The point is that you need to focus on your study and do everything to pursue your dream job. There is nothing better than working a job that makes you feel happy everyday.
Mỗi người có ước mơ riêng của họ về công việc trong tương lai. Vấn đề là bạn cần phải tập trung vào việc học tập và làm tất cả mọi thứ để theo đuổi công việc mơ ước. Không có gì tốt hơn khi được làm công việc khiến bạn hạnh phúc cả ngày.
- I believe the fact that she is working out too much with regard to losing weight. The weight is dropping too fast that affects her body. She always feels cold and doesn’t have any taste when eating food.
Tôi tin sự thật là cô ấy tập thể dục quá nhiều liên quan đến việc giảm cân. Cân năng bị giảm quá nhanh ảnh hưởng đến cơ thể cô ấy. Cô ấy luôn luôn cảm thấy lạnh và không có cảm giác thèm ăn.
2. Cách dùng with regard to trong tiếng Anh
Đứng sau cụm từ With regard to chủ yếu sẽ là danh từ (noun) hoặc cụm danh từ.
WITH REGARD TO + N/ NP |
Về vị trí của cụm từ With regard to được đứng trong câu với các vị trí khác nhau:
- Đầu câu, cụm từ thường được sử dụng chủ yếu ở đầu câu để nêu lên trước về vấn đề mình muốn nói đến.
Ví dụ minh họa:
- With regard to customer’s feedback, they have given good comments about the new dish and they would love to go back to the restaurant to try it again. That is great news for us because the boss will give us extra money if the new dish is loved by a lot of people.
Về phản hồi của khách hàng, họ đưa ra những nhận xét tốt về món ăn mới và họ sẵn lòng quay lại nhà hàng để thử nó lần nữa. Đây là một tin tốt cho chúng tôi bởi vì ông chủ sẽ tăng tiền nếu món mới được yêu thích bởi mọi người.
- With regard to the class president ‘s voting, everyone in the class has voted for the one they love and now we just need to check the number and then we will know who the class president is.
Về việc bầu cử chủ tịch lớp, mọi người trong lớp đã bầu chọn cho người mà học yêu thích và bây giờ chỉ cần kiểm tra số và sau đó chúng ta sẽ biết ai là chủ tịch lớp.
- Đứng ở cuối câu, cụm từ with regard to được sử dụng đứng cuối câu để thêm vào việc được nói ở vế trước có liên quan đến một vấn đề gì.
Ví dụ minh họa:
- I don’t trust him at all with regard to his bad prestige in business. I have heard a lot of bad things about him and I don’t want to cooperate with someone who has that bad reputation.
Tôi không tin anh ta chút nào đối với tiếng xấu của anh ta trong kinh doanh. Tôi đã nghe rất nhiều điều xấu về anh ta và tôi không muốn hợp tác với một người mang quá nhiều tiếng xấu.
- I believe it would be unproductive with regard to your situation right now. You need to take a good sleep and wake up early tomorrow.
Tôi tin rằng nó không hiệu quả đối với tình trạng của bạn hiện tại. Bạn cần phải có một giấc ngủ tốt và dậy sớm vào ngày mai.
3. Sự khác nhau giữa AS REGARDS, WITH REGARD TO VÀ IN REGARD TO
Về mặt ngữ nghĩa thì cả 3 cụm từ nêu trên đều mang ý nghĩa tương tự nhau. Bạn có thể được dịch là “về cái gì đó, liên quan đến cái gì đí”. Sự khác nhau giữa chúng bởi số nhiều của regard hay số ít của từ regard.
In regard to và with regard to đều có nghĩa và cách dùng giống hệt nhau. Và các bạn cần lưu ý là regard được chia ở số ít, không có ”s” theo sau nhé.
Ví dụ minh họa:
- I don’t want to but i just complain to the house owner in regard to the next door smoking.
Tôi không muốn nhưng tôi vừa phản ánh với chủ nhà về việc hút thuốc của phòng kế bên.
- With regard to the new fashion trend, it is not suitable for everyone because of its color. The neon color is not suitable for someone who has dark skin.
Về vấn đề xu hướng thời trang, nó không phù hợp cho tất cả mọi người bởi vì màu của nó. Màu neon không phù hợp với người có da ngăm.
As regards thì ngược lại, trong tiếng Anh chúng ta bắt buộc phải để regards ở dạng số nhiều.
Ví dụ minh họa:
As regards your question, we have asked the owner of the restaurant and give you the answer that you are looking for.
Về câu hỏi của bạn, chúng tôi đã hỏi ông củ và đưa cho bạn câu trả lời bạn đang tìm kiếm.
4. Bài tập ứng dụng In regard to, with regard to và as regards
Bài tập
- I am writing _________ the poor service at your store.
- _________ the customers’ feedback, we have been pleased to know that they love the new models.
- _________ your request, we will soon give you the answer.
- _________ the Covid-19, doctors believe we will soon find the cure for this.
- Please convey my _________ to your boss.
- I am writing to you_________ your letter of 15 March.
- I look forward to hearing from you. _________, David Price.
- Environmentalists _________ GM technology with suspicion.
- Her parents always _________ her as the smartest of their children.
- He is widely_________ as the father of international law.
- The bird_________ me with suspicion as I walked up to its nest.
- There is no problem _________ the financial arrangements.
- The company holds her in high _________.
- Please give my _________ to your mother if you see her.
- Laura is highly _________by her colleagues.
Đáp án
- in regard to
- With regard to
- As regards
- As regards
- regards
- with regard to
- With kind regards
- regard
- regarded
- regarded
- regarded
- as regards
- regard
- regards
- regarded
Trên đây là bài viết về kiến thức về In regard to, with regard to và as regards trong tiếng Anh. Mong rằng qua đây duhoctms.edu.vn đã giúp các bạn nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Bình luận