Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Vì vậy, các bạn cần chú ý nắm vưncg cấu trúc tiếng Anh này. Bài viết bên dưới, duhoctms.edu.vn sẽ giúp các bạn hiểu rõ và nắm chắc kiến thức về Đại từ sở hữu, cùng tìm hiểu ngay các bạn nhé!
Nội dung chính:
1. Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Như cái tên của nó, trong tiếng Anh đại từ sở hữu là các đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự trùng lặp từ với câu phía trước.
Ví dụ minh hoạ: Her house is wide. Mine is narrow
Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.
Ở đây đại từ sở hữu được dùn với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà, tuy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu đầu tiên.
2. Phân loại các đại từ sở hữu trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có 7 đại từ sở hữu được dùng tùy thuộc vào ngôi mà người nói sử dụng.
mine | của tôi | Ví dụ: Your car is not as expensive as mine. |
Ours | của chúng ta | Ví dụ: This land is ours |
Yours | của bạn | Ví dụ: I am yours. |
his | của anh ta | Ví dụ: How can he eat my bread not his? |
her | của cô ấy | Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs | của họ | Ví dụ: This house is not mine I borrow theirs |
its | của nó | Ví dụ: The team takes pride in its speaking abilities |
3. Vị trí của đại từ sở hữu trong câu tiếng Anh
Với vai trò của một đại từ thì đại từ sở hữu cũng đứng ở những vị trí mà đại từ thông thường có thể đứng. Đó là
- Chủ ngữ
Ví dụ minh hoạ: Her house is wide. Mine is narrow
- Vị ngữ
Ví dụ minh hoạ: I’m yours
- Tân ngữ
Ví dụ minh hoạ: I bought my bicycle yesterday. He bought his last month
- Đứng sau giới từ
Ví dụ minh hoạ: I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine.
4. Cách sử dụng đại từ sở hữu tiếng Anh
- Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu
Ví dụ minh hoạ: Her shirt is blue, and mine is red..
Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ
- Câu sở hữu kép
Ví dụ minh hoạ: She is a good friend of mine
Cô ấy là một người bạn tốt của tôi
=> Tuy nhiên trường hợp danh từ + of + Đại từ ở hữu như trên là rất hiếm gặp trong giao tiếp. Hầu như chỉ dùng trong văn chương.
- Ngôi thứ 2, cuối thư với vai trò như một quy ước
Ví dụ minh hoạ: Để kết thúc một bức thư, ta thường viết như sau: Yours sincerely, Yours faithfully,
5. So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Giống nhau: Cùng sử dụng để chỉ sự sở hữu
Khác nhau:
- Đại từ sở hữu: Bản thân nó đã mang ý nghĩa của một cụm danh từ. Vì vậy, nó không đi kèm với bất kỳ danh từ nào khác
- Tính từ sở hữu: LUÔN đi kèm với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó
6. Một số lỗi thường gặp khi sử dụng đại từ sở hữu
6.1. Nhầm lẫn đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Ví dụ minh hoạ:
- This is hers house. SAI
- This is her house. ĐÚNG
- This house is her. SAI
- This house is hers. ĐÚNG
Hãy ghi nhớ rằng đại từ sở hữu đứng một mình, còn tính từ sở hữu thì cần có danh từ đứng trước nhé.
Lưu ý: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu của HE đều là HIS. Vì vậy, các bạn cần chú ý vị trí của từ để xác định đây là tính từ hay đại từ.
6.2. Sai cấu trúc sở hữu cách
Khi chủ thể sở hữu là một danh từ số nhiều không có “s”, chúng ta vẫn sử dụng sở hữu cách như thường lệ. Khi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều có “s”, ta KHÔNG viết là ‘s mà chỉ viết dấu nháy đơn.
Ví dụ minh hoạ:
- Children’s toys are so expensive these days.
Nghĩa: Đồ chơi của trẻ con ngày nay rất đắt.
- The students’ families came to school yesterday.
Nghĩa: Gia đình của các học sinh đã đến trường ngày hôm qua.
7. Bài tập về đại từ sở hữu tiếng Anh có đáp án chi tiết
Bài tập
Bài tập 1: Replace the personal pronouns by possessive pronouns
- This book is (you) ……yours…
- The ball is (I). ……………
- The blue house is (we). ……………
- The bag is (she). ……………
- We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they). ……………
- The hat is (he). ……………
- The pictures are (she). ……………
- In our garden is a bird. The nest is (it). ……………
- This dog is (we). ……………
- This was not my mistake. It was (you). ……………
Bài tập 2: Choose the right answer
1. Jimmy has already done her work, but I’m saving ……… until later
a. hers b. her c. mine d. my
2. She has broken ……… arm.
a. hers b. her c. his
3. His car needs to be fixed, but ……… is working.
a. mine b. his c. our d. their
4. (1)……… computer is a desktop, but (2)……… is a laptop.
(1) a. hers b. her c. mine d. my
(2) a. you b. your c. yours d. my
5. We gave them (1)……… number, and they gave us (2)……….
(1) a. ours b. mine c. our d. yours
(2) a. their b. theirs c. ours d. mine
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp
- Is it your/yours phone?
- He knows our/ours phone number but he doesn’t remember his/ his’s.
- I want to change my/mine computer. I want to buy something like your/ yours.
- They are not my/mine shoes. They are her/hers.
- My/Mine bedroom is bigger than her/hers, but her/hers is nicer.
- I can see your/yours kids at the schoolyard, but where are my/mine?
- Don’t take that. It’s their luggage, not our/ ours.
- Excuse me, these are our/ours seats.
- My neighbours love their/ theirs dogs so much.
- That is not her/hers dress, her/hers is red.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống
- Jane has already eaten ______ lunch , but I’m saving ______ until later.
- I fixed it______ because there was no one there at that time.
- We gave them______ contact, then they also gave us______contact.
- There is a bird in our garden so I think this nest is ______
- Congratulations on your study result. ______ is not good like that.
- She doesn’t know much about ______ personal life but I know all about ______.
- They must prepare_______presentation by ________.
- There is a group of boys over there. I like ______ clothes.
- I have visited_____ house several times but he has never come to_________
- I don’t have many friends but they are all good friends of_____
Đáp án
Bài tập 1
- Yours
- Mine
- Ours
- Her
- Theirs
- His
- Her
- Its
- Ours
- yours
Bài tập 2
- c
- b
- B
- (1) – b, (2) – c
- (1) – c, (2) – b
Bài tập 3
1) Is it your/yours phone?
2) He knows our/ours phone number but he doesn’t remember his/his’s.
3) I want to change my/mine computer. I want to buy something like your/yours.
4) They are not my/mine shoes. They are her/hers.
5) My/Mine bedroom is bigger than her/hers, but her/hers is nicer.
6) I can see your/yours kids at the school yard, but where are my/mine?
7) Don’t take that. It’s their luggage, not our/ours.
8) Excuse me, these are our/ours seats.
9) My neighbours love their/theirs dogs so much.
10) That is not her/hers dress, her/hers is red.
Bài tập 4
- Jane has already eaten her lunch, but I’m saving mine until later.
- I fixed it by myself because there was no one there at that time.
- We gave them our contact, then they also gave us their contact.
- There is a bird in our garden so I think this nest is its.
- Congratulations on your study result. Mine is not good like that.
- She doesn’t know much about my personal life but I know all about hers.
- They must prepare their presentation by themselves.
- There is a group of boys over there. I like their clothes.
- I have visited his house several times but he has never come to mine.
- I don’t have many friends but people here are all good friends of mine.
Với bài viết trên đây, duhoctms.edu.vn đã cung cấp cho bạn thông tin cơ bản hữu ích về đại từ sở hữu trong tiếng Anh. Hi vọng với bài viết này có thể giúp ích cho bạn trong việc tránh nhầm lẫn tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ khắc phục, các bạn chỉ cần chú ý một chút là được nhé!
Bình luận