Khám phá ý nghĩa của 12 cung hoàng đạo tiếng Anh

Cung hoàng đạo tiếng Anh đang là chủ đề được rất nhiều bạn trẻ quan tâm. Chính vì vậy trong bài viết này, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu đến bạn 12 cung hoàng đạo tiếng Anh cũng như ý nghĩa của chúng nhé!

1. Cung hoàng đạo tiếng Anh

Theo một nghiên cứu, Horoscope (tử vi) và Astrology (chiêm tinh học) là 2 chủ đề được người dùng tìm kiếm nhiều nhất trên nền tảng Internet. Dù chiêm tinh học không phải là một tôn giáo, nhưng nó mang đến niềm tin và sự hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới của chúng ta. 

Trong chiêm tinh học, cung hoàng đạo tiếng Anh là một vòng tròn 360 độ và được phân chia thành 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung khác nhau.

Cung hoàng đạo tiếng Anh
Cung hoàng đạo tiếng Anh
STTTên LatinTên thường gọiNghĩa/biểu tượngHoàng đạo dương lịch 
1AriesBạch DươngCon cừu trắng21/3 – 19/4
2TaurusKim NgưuCon bò vàng20/4 – 20/5
3GeminiSong TửHai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé)21/5 – 21/6
4CancerCự GiảiCon cua22/6 – 22/7
5LeoSư TửCon sư tử23/7 – 22/8
6VirgoXử Nữ Trinh nữ23/8 – 22/9
7LibraThiên BìnhCái cân23/9 – 22/10
8ScorpioThiên Yết Con bọ cạp23/10 – 22/11
9SagittariusNhân Mã Một nửa trên là người một nửa dưới là ngựa, cầm cung23/11 – 21/12
10CapricornMa Kết Nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá22/12 – 19/1
11AquariusBảo BìnhNgười mang (cầm) bình nước20/1 – 18/2
12PiscesSong NgưHai con cá bơi ngược chiều19/2 – 20/3

Các cung hoàng đạo tiếng Anh còn được chia làm 4 nhóm yếu tố khác nhau đó là: Lửa, Nước, Khí, Đất. Mỗi nhóm gồm 3 cung đại diện cho tính cách tương đồng với nhau.

Yếu tố 1: (Nước): Bao gồm: Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư

Dấu hiệu nhận biết của nhóm này là cảm xúc và cực kỳ nhạy cảm. Họ có tính trực quan cao và sự bí ẩn của đại dương. Họ thích những cuộc trò chuyện sâu sắc và thân mật. Đặc biệt luôn sẵn sàng giúp đỡ người thân yêu.

Yếu tố 2: (Lửa): Bao gồm Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Đây là những người thông minh, tự nhận thức, có tính sáng tạo và lý tưởng, luôn luôn sẵn sàng hành động. Họ rất dễ tức giận, nhưng cũng dễ tha thứ. Họ chính là những nhà thám hiểm với năng lượng to lớn. Họ có thể chất mạnh mẽ và chính là nguồn cảm hứng cho người khác. 

Cung hoàng đạo tiếng Anh
Yếu tố lửa trong 12 cung hoàng đạo

Yếu tố 3: (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Các cung hoàng đạo thuộc nhóm này thường là những người cực kỳ bảo thủ và thực tế. Tuy nhiên họ sống tình cảm. Họ thực tế, trung thành và ổn định, họ sẵn sàng gắn bó, giúp đỡ người thân của họ qua thời gian khó khăn. 

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Yếu tố 4: (Không khí): Bao gồm Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Đây là những cung biểu hiện cho sự công bằng và xã hội. Họ là những người suy nghĩ, thân thiện, có trí tuệ, thích giao tiếp và phân tích. Họ thuộc về các cuộc thảo luận triết học, cuộc tụ họp xã hội và những cuốn sách hay. Họ đưa ra lời khuyên, nhưng đôi khi chúng cũng rất hời hợt.

Mỗi cung đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, mong muốn và thái độ hoàn toàn khác nhau đối với cuộc sống và con người. Chiêm tinh học phân tích hình chiếu của vị trí của các hành tinh, Mặt Trời và Mặt Trăng của mỗi cá nhân dựa trên bản đồ sao. Từ đó đưa ra cái nhìn tổng quát về các đặc điểm cơ bản.

2. Tính cách 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh tương ứng

ARIES – BẠCH DƯƠNG (March 21st – April 20th)

Tuyên ngôn: “Tôi là tôi – Còn cậu thì không phải (là tôi)!”

  • Điểm mạnh: Là người can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm
  • Điểm yếu: Là người cảm xúc, thiếu kiên nhẫn và nóng nảy

Trong tất cả cung hoàng đạo thì Bạch Dương có vẻ là cung yêu tốc độ nhất. Họ coi trọng chuyện phản ứng mau lẹ trong cuộc sống. Tuy nhiên vì vừa là tiên phong lại vừa là Lửa, Bạch Dương đòi hỏi kết quả đạt được phải là nhanh nhất và khá thiếu kiên nhẫn khi thời gian ì ạch trôi đi.

TAURUS – KIM NGƯU (April 21st – May 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Kim Ngưu

Tuyên ngôn: “Cái gì có thể mua được, cái đó là của tôi”

  • Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng
  • Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức

Kim Ngưu không thích tình huống nào đòi hỏi phải hành động ngay tức khắc. Kim Ngưu sở hữu khao khát mạnh mẽ và đầy bản năng. Họ luôn tìm kiếm sự thỏa mãn tốt nhất cho bản thân. Tuy nhiên, trước khi làm việc gì, kim ngưu thường đánh giá kỹ lưỡng tình huống đó.

GEMINI – SONG TỬ (May 21st – June 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Tử

Tuyên ngôn: Bạn thích vụ này rồi đấy, nói tiếp, nói tiếp đi!”

  • Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục
  • Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn
cung hoàng đạo tiếng anh
GEMINI – SONG TỬ (May 21st – June 21st)

Trong khi các cung kia cho ta sự khôn ngoan bẩm sinh của chúng, thì cái Song Tử đem đến cho nhận thức của chúng ta khá là khác biệt so với những gì đã được giới thiệu cho đến thời điểm này. Song Tử thuộc khu vực nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì ở đó, cuộc đời không muốn ta cảm thấy như đang mắc kẹt trong lối mòn.

CANCER – CỰ GIẢI (June 22nd – July 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Cự Giải

Tuyên ngôn: Thật đau lòng khi phải nói chia ly – Nên xin đừng cất bước ra đi!”

  • Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý và là con người của gia đình
  • Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán

Bất cứ nơi nào có sự xuất hiện Cự Giải thì nơi đấy sẽ là nơi ta cần để tình cảm được chảy trôi vào thế giới một cách cởi mở hơn. Bạn hãy thành thật với những cảm xúc của chính mình, và chân thành giải quyết, ngay vào lúc này.

LEO – SƯ TỬ (July 23rd – August 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Sư Tử

Tuyên ngôn: Màn trình diễn phải tiếp tục – để tôi thể hiện chứ!”

  • Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm
  • Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc

Nơi nào xuất hiện Sư Tử thì ấy sẽ là nơi ta cần chiều theo những khát khao phô bày những tài năng. Thể hiện ra bản thân mình cá tính đến mức nào. Họ không muốn chìm nghỉm giữa biển người. Họ muốn sống thật với chính bản thân và không chấp nhận người đời lên lớp, dạy bảo mình nên trở thành người như thế nào để hòa nhập tốt hơn.

VIRGO – XỬ NỮ (August 24th – September 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Xử nữ

Tuyên ngôn: Em vừa tạo một danh sách – và còn kiểm tra nó hai lần.”

  • Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo
  • Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Xử Nữ, sẽ là nơi ta học được cách mài giũa khả năng phê phán, đánh giá thực tế hoàn cảnh hiện tại. Đây còn là giúp ta giải quyết những vấn đề rõ ràng, thay vì phải suy đoán nhiều.

LIBRA – THIÊN BÌNH (September 24th – October 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Thiên Bình

Tuyên ngôn: Chúng mình cùng hội cùng thuyền – Nên cưa đôi nha!”

  • Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan; là người hữu ích, thân thiện
  • Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Thiên Bình thì đó sẽ là nơi ta không mong sống chỉ vì chính mình. Chúng ta sẽ muốn kéo thêm người khác vào các hoạt động cá nhân của mình. Có lẽ là vì hưởng lợi từ ý kiến phản hồi của người đó.

SCORPIO – BỌ CẠP (October 24th – November 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bọ Cạp

Tuyên ngôn: Tin tôi đi – cậu không cần phải biết những bí mật của tôi đâu!”

  • Điểm mạnh: Sự quyết tâm và chăm chỉ
  • Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ

Nơi nào có Bọ Cạp thì nơi đó ta không nên đánh giá mọi thứ qua vẻ bề ngoài. Đời sẽ cho ta lý do chính đáng để đào bới những khía cạnh này sâu hơn, để khám phá ra các yếu tố vô hình đang kiểm soát hoàn cảnh xung quanh nhiều hơn ta nghĩ.

SAGITTARIUS – NHÂN MÃ (November 23rd – December 21st)

cung hoàng đạo tiếng anh
SAGITTARIUS – NHÂN MÃ (November 23rd – December 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Nhân Mã

Tuyên ngôn: Tôi tin rằng tất cả chúng ta ở đây đều có vai trò gì đó!”

  • Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu; họ là người dám nghĩ dám làm
  • Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh

Nơi nào Nhân Mã xuất hiện là nơi cuộc sống cố gắng cho ta thấy mọi thứ có thể tốt đẹp đến mức nào, chỉ cần ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn. Sự sợ hãi hoặc thiển cận sẽ không giúp ích cho ta trong lĩnh vực này.

CAPRICORN – MA KẾT (December 22nd – January 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Ma Kết

Tuyên ngôn: Đời bắt tôi đợi – Nhưng tôi là kẻ xứng đáng mà!

  • Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, họ ít nói nhưng sắc sảo
  • Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan

Nơi nào có Ma Kết thì nơi đó chúng ta cảm thấy như đang được trải qua những bài kiểm tra, đòi hỏi sức chịu đựng và nhẫn nại. Ở đó chúng đặt r những mục đích và muốn có được những kết quả chắc chắn.

AQUARIUS – BẢO BÌNH (January 21st – February 19th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bảo Bình

Tuyên ngôn: Tôi là một cái vung tròn tròn úp trên một cái nồi méo méo trong một thế giới cong queo!”

  • Điểm mạnh: Tốt bụng. Họ là người đáng tin, trung thành
  • Điểm yếu: Tức giận, vô cảm

Bảo Bình nằm ở nơi nào thì nơi đó chúng ta được phép cua gấp và đổi hướng chạy cho ra xa khỏi những tư tưởng bảo thủ mà nhận được từ những kẻ bảo thủ của xã hội truyền thống.

PISCES – SONG NGƯ (February 20th – March 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Ngư

Tuyên ngôn: Với một trái tim rộng mở, tôi bơi đến tận vùng nước sâu thẳm nhất của Vạn Vật!”

  • Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp
  • Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin

Song Ngư nằm ở bất cứ nơi nào thì ở nơi đó chúng ta cần định hướng đi vào bên trong nội tâm và khám phá ra cách thức khiến khu vực thường gây bối rối cho cuộc sống của chúng ta này hoạt động có hiệu quả nhất.

Trên đây là thông tin tổng quan về 12 cung hoàng đạo tiếng Anh với những điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. Học từ vựng qua chủ đề bản thân ưa thích luôn mang đến động lực học tiếng Anh tuyệt vời nhất cho bạn. Duhoctms.edu.vn chúc bạn học tập tốt và thành công.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.