Cấu trúc mean và một số cụm từ thông dụng trong tiếng anh

Chắc hẳn là bạn đã quá quen thuộc với từ mean trong tiếng anh rồi nhỉ? Dựa vào câu nói What do you mean? bạn cũng một phần nào đó hiểu được ý nghĩa của từ này. Tuy nhiên khi nhắc đến không phải ai cũng biết nó được dùng với To V hay V_ing.

Đừng lo đã có duhoctms.edu.vn, trong bài viết hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về cấu trúc mean, cùng theo dõi nhé!

Khái niệm mean trong tiếng anh

Mean vừa là một động từ, vừa là một tính từ có 2 ý nghĩa chính trong câu: “ nghĩa là”, “dự định”

Trường hợp khác, mean là tính từ có nghĩa là xấu tính, tiều tụy

Định nghĩa cấu trúc mean trong tiếng anh
Định nghĩa cấu trúc mean trong tiếng anh

Ví dụ:

  • I mean to send my friend some sweet cake.

Tớ định gửi cho bạn tớ một chút bánh ngọt.

  • That means we won’t have to go to school Monday.

Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ không phải đi học vào thứ hai.

  • “Nicki bullied me on the bus.” – “That’s so mean of him!”

“Nicki bắt nạt con trên xe buýt.” – “Bạn ấy thật xấu tính!”

Cách dùng cấu trúc mean trong tiếng anh

Đối với động từ mean, ta cần lưu ý đến cách dùng 4 cấu trúc mean sau:

Cách dùng cấu trúc mean
Cách dùng cấu trúc mean

Mean với danh động từ

Cấu trúc mean này dùng để diễn tả kết quả của một hành động. Theo sau mean là một danh động từ (gerund) hay Ving, có ý nghĩa là “điều gì có nghĩa gì” 

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ta có cấu trúc mean:

Mean + Danh động từ (gerund)

Ví dụ:

  • The exam starts next Monday. That means studying nonstop for the next 3 days.

Bài kiểm tra bắt đầu vào thứ Hai tuần sau. Điều đó có nghĩa là phải học liên tục trong 3 ngày nữa.

  • If we want to catch the 7.00 train, that will mean leaving the house at 6.30. 

(Nếu chúng ta muốn bắt chuyến tàu lúc 7:30, điều đó có nghĩa là phải rời nhà vào lúc 6 giờ 30.)

  • The leader said that there were 3 big projects to be done, that means dividing the team into 3 smaller groups.

Trưởng nhóm nói rằng có 3 dự án lớn cần phải hoàn thành, điều đó có nghĩa là chia thành 3 nhóm nhỏ hơn.

Mean với danh từ

Cấu trúc mean với danh từ dùng để giải thích nghĩa của ai hay điều gì

Ta có cấu trúc mean:

S + Mean + danh từ (N)

Ví dụ:

  • The word “Message” in the text means announcements that are very important to many people and countries.

Từ “thông điệp” trong văn bản có nghĩa là “những lời thông báo mang ý nghĩa quan trọng đối với nhiều con người, nhiều quốc gia”.

  • When the father said that you were going to be punished, he meant detention.

Khi người bố bảo là cậu sẽ bị trừng phạt, ý ông là phạt ở lại trường.

Mean với một động từ nguyên thể

Cấu trúc mean đi với một động từ nguyên thể được dùng để thể hiện ý định hoặc kế hoạch

Ta có cấu trúc mean:

S + mean + To V_inf

Ví dụ:

  • Ngân means to go to the movie theater tonight.

Ngân định đi tới rạp chiếu phim tối nay.

  • He meant to ask KanHy to come over but now they are mad at eachother.

Cậu ấy đã định rủ KanHy sang nhà nhưng bây giờ họ đang giận nhau.

Mean với mệnh đề

Cấu trúc mean khi đi cùng với mệnh đề được hiểu là “có nghĩa, ý là gì”

Ta có cấu trúc mean với mệnh đề:

S + MEAN (that) + O

Ví dụ

  • The show just announced that 390 is the lucky number. That means we just won 5 million VND!

Chương trình vừa thông báo là 390 là con số may mắn. Điều đó có nghĩa là chúng ta vừa thắng 5 triệu VND!

  • Katty said that she is moving to London, which means that we might get to meet her.

Katty nói rằng chị ấy sẽ chuyển đến London, điều đó có nghĩa là chúng ta có thể sẽ được gặp chị ấy.

Một số lưu ý khi dùng mean

Lưu ý khi dùng cấu trúc mean
Lưu ý khi dùng cấu trúc mean

Trường hợp khi mean ở dạng danh từ số nhiều thì mean có nghĩa là “ phương tiện, biện pháp, cách thức”.

By all manner of means: bằng bất cứ giá nào/ bằng mọi giá

Ví dụ:

  • I will buy BTS’concert tickets by all manner of means.

Tôi sẽ mua vé concert của BTS bằng mọi giá

By means of: bằng phương pháp

Ví dụ:

  • We survey the market by means of a research method that we learned.

(Chúng tôi khảo sát thị trường bằng phương pháp nghiên cứu mà chúng tôi đã học)

Means of transportation: các phương tiện giao thông

Ví dụ:

  • I often use means of transportation when I want to go to my school everyday

Tôi thường sử dụng các phương tiện giao thông khi tôi muốn đến trường mỗi ngày

Các cụm từ thông dụng với mean trong tiếng anh

Bên cạnh những cấu trúc mean trên chắc hẳn bạn chưa biết về các cụm từ thông dụng với mean trong tiếng anh nhỉ. Hãy để duhoctms.edu.vn gợi ý cho bạn biết nhé!

Cụm từNghĩa từVí dụ
Mean wellCó ý tốtNam means well, but he accidentally hurts her.
Nam có ý tốt, nhưng anh ấy vô tình làm cô ấy tổn thương.
This mean warĐiều này có nghĩa là chiến tranh rồi.I never did anything to Peter but he always came for me. This means war.
Tớ chẳng bao giờ làm gì Peter nhưng cậu ấy cứ gây sự với tớ. Điều này có nghĩa là chiến tranh rồi.
Mean the world to someoneCó ý nghĩa cực kì đặc biệt với ai đóGoing to FTU means the world to my son.
Đi học trường FTU có ý nghĩa vô cùng đặc biệt với con trai tôi.
By all meansChắc chắn rồi“Can you get me a cup of coffee?” – “By all means.”
“Anh có thể lấy cho em một cốc cà phê được không?” – “Chắc chắn rồi”.

Như vậy là trong bài viết trên duhoctms.edu.vn đã giúp bạn tổng hợp các dạng cấu trúc mean và cách sử dụng trong từng trường hợp. Hi vọng những chia sẻ trên giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và rèn luyện kĩ năng tiếng anh của mình. Theo dõi chúng tôi ngay để cập nhật những bài viết về ngữ pháp tiếng anh bổ ích nhé!

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.