Cách sử dụng cấu trúc It’s time trong tiếng Anh

Trong cuộc sống chắc hẳn là ai cũng đã từng bị thúc giục, hối hả rồi nhỉ. Và trong tiếng anh cũng vậy, có riêng một cấu trúc để thúc giục đó là cấu trúc it’s time. Hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc này nhé.

Hiểu như thế nào về cấu trúc It’s time

Cấu trúc It’s time có ý nghĩa là diễn tả 1 hành động, sự việc được nhắc tới cần được làm ngay lúc đấy. Được dùng khi người nói muốn nhắc nhở, hoặc khuyên ai đó 1 cách gấp gáp, khẩn thiết.

Cấu trúc It's time
Cấu trúc It’s time

Ví dụ:

  • It’s time she got married
    Đã đến lúc cô ấy kết hôn.

Cách dùng cấu trúc It’s time trong tiếng Anh

Việc sử dụng cấu trúc it’s time vào nhiều trường hợp khác nhau:

Cấu trúc it’s time với động từ (V) nguyên thể:

IT’S TIME  (for SB) + TO + V_INF

→ Cấu trúc it’s time với V nguyên thể ta sử dụng cấu trúc này khi muốn nói rằng tại thời điểm thích hợp để làm việc gì đó và bạn còn có thời gian để làm nó.

Ví dụ:

It’s time for you go to school 

(Đã đến lúc bạn phải đi đến trường).

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc it’s time với mệnh đề (clause)

IT’S TIME + S + VED/P2

→ Cấu trúc it’s time với mệnh đề có ý nghĩa là đến lúc ai đó phải làm gì

Ví dụ:

  • It’s time Rose went home

(Đã đến lúc Rose phải về nhà).

  • It’s time I bought a new bicycle

(Đã đến lúc tôi mua một chiếc xe đạp mới).

Phân biệt cấu trúc It’s time và it’s high time

Trường hợp cấu trúc it’s time trong tiếng Anh đã quá quen thì ta có thể thêm “high” hoặc “about” vào trước time để nhấn mạnh tính khẩn thiết, khẩn cấp của sự việc, hành động được thực hiện ngay lúc đó.

Phân biệt cấu trúc it's time và it's high time
Phân biệt cấu trúc it’s time và it’s high time

Công thức cấu trúc It’s about time 

It’s about time + S + VED/P2 

It’s about time for SB + To + V_inf

Ví dụ:

  • It’s about time Nam and Hung left

(Đã đến lúc Nam và Hùng rời đi)

  • It’s about time for you to hand in our assignment

(Đã đến lúc bạn phải nộp bài tập rồi).

Công thức cấu trúc It’s high time

It’s high time + S + Ved/P2

It’s high time for SB + TO + V_inf

It’s high time + for something (ST)

Ví dụ:

  • It’s high time he found girlfriend

(Đã đến lúc anh ta tìm 1 cô bạn gái).

  • It’s high time for him to join the meeting

(Đã đến lúc anh ấy tham gia cuộc họp).

Một số trường hợp khác với time

Cấu trúc the time is right/ripe

The time is right/ripe + For ST

S + FEEL + the time is right/ripe + to V

→ Cấu trúc the time is right/ripe được dùng với mục đích nói về 1 sự việc gì đó đã đến lúc nên xảy ra hoặc là đây là thời điểm thích hợp để xảy ra.

Chú ý: với cấu trúc này chỉ sử dụng khi sự việc xảy ra ở quá khứ.

Ví dụ:

He felt the time was ripe to propose

(Anh ta cảm thấy đó là thời điểm thích hợp để cầu hôn).

Lưu ý khi sử dụng với time
Lưu ý khi sử dụng với time
time’s upthông báo khi đã hết thời gianI tried my best but time’up(Tôi đã cố làm bài hết sức nhưng không kịp thời gian).
Have/ take time offnghỉ ngơi không làm gì cảI’m too busy to have time off this weekend, but I hope we can take that trip next weekend.Tôi quá bận rộn để nghỉ tuần này, nhưng tôi mong chúng ta có thể đi chuyến đó tuần sau.
At the same timeđồng thời xảy raThe baby was walking and crying at the same time(Đứa bé vừa đi vừa khóc)
By timekéo dài thời gianShe tried to buy time by saying she had been ill.(Cô ấy cố kéo dài thời gian bằng cách nói rằng cô ấy vẫn bị ốm).
waste timelãng phí thời gianI can’t afford to waste time anymore(Tôi không thể bỏ phí thêm thời gian nữa)

Bài tập vận dụng

Bài 1. Chia dạng động từ thích hợp vào chỗ trống

  1. It’s really late. It’s time the children (go) _____ home.
  2. It’s 11 o’clock and he is still in bed. It’s time he (get up)  _____ .
  3. It’s late. It’s time for me (go) _____ home
  4. It’s time for you (buy) _______ a new bike. It is too old to use.
  5. It’s time you (buy) ______ a new car..
  6. It’s time for you (have) _______ dinner. You must be hungry.
  7. It’s time I (have) ________ my hair cut. It’s too long.
  8. It’s time for us (start) ______ learning a new subject. 
  9. It’s time we (start) ________ learning Art.
  10. It’s time you (read)  ________ this document. You must finish your project before next Friday.

Đáp án:

  1. went
  2. got up 
  3. to go
  4. to buy
  5. bought 
  6. to have
  7. had
  8. to start
  9. started 
  10. read

Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc it’s time

  1. It’s time for him to stop smoking.
  2. It’s high time for him to finish this project.
  3. It’s 4 a.m now. It’s high time for the kids to be in bed.
  4. The chair is very dirty. I think it’s time we cleaned it.
  5. It’s time for us to go home.

Đáp án: 

  1. It’s time he stopped smoking
  2. It’s high time he finished this project
  3. It’s 4 a.m now. It’s high time the kids were in bed.
  4. The chair is very dirty. I think it’s time for us to clean it.
  5. It’s time we went home.

Bài viết trên là toàn bộ kiến thức chi tiết về cấu trúc it’s time. Hy vọng qua bài viết bạn đọc nắm rõ được cách dùng cũng như vận dụng cấu trúc này 1 cách linh hoạt trong cuộc sống. Tham khảo thêm các bài viết khác tại chuyên mục học tiếng Anh của duchoctms.edu.vn.

Bình luận

Bình luận