Cấu trúc interested in: cách dùng, ví dụ và bài tập vận dụng

Cấu trúc interested in được sử dụng phổ biến trong tiếng anh, thay vì dùng các từ như like, love để diễn tả sự thích thú thì bạn có thể dùng interested in 1 cách đặc biệt hơn cũng là dùng để diễn tả sự yêu thích của bản thân.

Trong bài hôm nay, hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu thêm về cấu trúc này nhé.

Cấu trúc INTERESTED IN

Như bạn đã biết, interested là 1 tính từ được dùng để diễn tả sự thích thú, cảm thấy thích hay hứng thú khi làm 1 điều gì đó. Khi tính từ này đi với giới từ in thì ta có được một cấu trúc interested in trong tiếng Anh.

Cấu trúc interested in
Cấu trúc interested in

Công thức cấu trúc interested in trong tiếng Anh:

S + BE + INTERESTED IN + N/V_ING

Ví dụ:

  • Lisa has always been interested in Pop music

(Lisa luôn thích nhạc Pop).

  • She isn’t interested in walking. 

(Cô ấy không thích đi bộ).

  • Here’s some problems you might be interested in.

(Đây là một số vấn đề có thể bạn quan tâm).

Cách dùng cấu trúc Interested in

Cấu trúc interested in được sử dụng trong câu có ý nghĩa ai đó thích thú về điều gì hay việc gì.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • He was not very interested in what I was saying today.

(Anh ấy không quan tâm lắm đến những gì tôi nói ngày hôm nay).

  • My father has always been interested in Rock music.

(Bố của tôi luôn thích nhạc Rock).

  • I’d be very interested in knowing more about her. 

(Tôi rất muốn biết thêm về cô ấy).

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in

Bên cạnh cấu trúc interested in + N/V_ing bạn có thể:

Sử dụng cấu trúc interested + N: những người hứng thú, liên quan tới.

→ được dùng để nói về những người có hứng thú, liên quan tới điều gì đó. Trong câu sau interested là 1 danh từ

Ví dụ:

All interested in parties are invited to the meeting room

(Tất cả những bên liên quan được mời lên phòng họp).

Cấu trúc interested + to V: hứng thú làm gì đó

→ được dùng để diễn đạt chủ thể đang cảm thấy hứng thú ngay trong lúc nói. Trong câu sau interested to là 1 động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

Woni’d be interested to learn more about this book.

(Woni muốn tìm hiểu thêm về cuốn sách này).

Phân loại cấu trúc interested in
Phân loại cấu trúc interested in

Phân loại các dạng cấu trúc tương tự với cấu trúc interested in

Cấu trúc be into: cảm thấy hứng thú khi tham gia hoạt động nào đó.

Ví dụ:

Linda is into yoga these days

(Linda dạo này rất thích tập yoga).

Cấu trúc be keen on: Thích thú về điều gì và rất muốn hỏi thêm về nó

Ví dụ:

Hari is keen on learning Vietnamese

(Hari rất thích học tiếng Việt).

Cấu trúc be fond of: thích 1 cái gì đó

Ví dụ:

Vinh is very fond of his cat

(Vinh rất thích con mèo của anh ấy).

Cấu trúc appeal to somebody: cái gì đó cuốn hút ai

Ví dụ:

Living in Korean appeal to me

(Tôi thích sống ở Hàn).

Cấu trúc be crazy/mad/ passionate about: cực kỳ thích/ đam mê 1 cái gì đó

Ví dụ:

Chi is crazy about bolero music

(Chi cực kì thích nhạc bolero).

Cấu trúc be a big fan of: dùng để diễn tả bạn yêu thích 1 cái gì đó

Ví dụ:

I’m a big fan of Blackpink

(Tôi là một fan siêu bự của blackpink).

Cấu trúc be enthusiastic about: hứng thú về 1 điều gì đó

Ví dụ:

Jun is enthusiastic about learning English. 

(Jun đam mê tiếng Anh lắm).

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:

1. She is ______ in playing volleyball. 

A. interests

B. interested 

C. interesting

2. This novel is so ______!

A. interests

B. interested 

C. interesting

3. Do you interested in ______ badminton?

A. play

B. played

C. playing

4. My girlfriend ______ interested in reading books.

A. is

B. are

C. will

5. I’m interested ______ learning math. It’s ______.

A. in/interested

B. in/interesting

C. on/interesting

Đáp án

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

Bài 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau: 

1. She’s not especially interests in swim.

2. Applicants interested in apply for the position should submit their CVs early. 

3. He didn’t seem interesting in coming.

4. I was so interested to the book.

5. Do you interested to hear more? 

Đáp án

1. She’s not especially interested in swim.

2. Applicants interested in applying for the position should submit their CVs early. 

3. He didn’t seem interested in coming.

4. I was so interested in the book.

5. Are you interested to hear more?

Trong bài viết trên, duhoctms.edu.vn đã tổng hợp các kiến thức có liên quan đến cấu trúc interested in. Hi vọng bạn nắm vững kiến thức và vận dụng bài tập thật tốt trong tiếng Anh.

Tham khảo các tài liệu tiếng anh khác tại chuyên mục học tiếng anh của duhoctms.edu.vn.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.