Có phải bạn đã từng nghe qua cấu trúc due to nhưng bạn chưa biết làm thế nào để sử dụng chúng? Bài viết hôm nay, Duhoctms.edu.vn sẽ tổng hợp tất tần tật cấu trúc, cách dùng, cách phân biệt 2 cấu trúc due to và because of trong tiếng Anh. Cùng với đó, bạn có thể học thêm cách viết lại câu với due to nữa nhé.
Nội dung chính:
Cấu trúc due to và cách dùng
“Due to” có nghĩa là: Do đó, bởi vì. Cấu trúc “due to” được dùng để giải thích lý do, nguyên nhân cho hành động hay sự việc được nhắc đến ở trước hoặc sau nó.
Cấu trúc 1
S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase |
Cấu trúc này sử dụng nhằm diễn tả điều gì xảy ra vì nguyên nhân/ lý do gì.
Ví dụ: She passed the final exam due to her effort.
Nghĩa: Cô ấy đã vượt qua bài thi cuối kỳ do nỗ lực của cô ấy.
Cấu trúc 2
S + V + due to + the fact that + S + V |
Cấu trúc thứ 2 của “due to” được sử dụng nhằm tả điều gì xảy ra vì một nguyên nhân nào đó. Khác với cấu trúc 1, ở cấu trúc này theo sau “due to the fact that” sẽ là một mệnh đề.
Ví dụ: I’m not going to school due to the fact that I have a stomach ache.
Nghĩa: Tôi sẽ không đi học bởi vì tôi bị đau bụng
Cấu trúc be due to
Cấu trúc be due to là cấu trúc dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc Due to nhất. Tuy có vẻ giống nhau nhưng khác biệt về mặt ngữ trong những trường hợp cụ thể.
Cấu trúc | S + to be + due to + V(infinitive) | S + to be + due to + Noun/Noun phrase S + to be + due to + the fact that + S + V |
Cách dùng | “Be due to” đi cùng với động từ nguyên mẫu nhằm mô tả hành động, sự việc đã được lên kế hoạch, sắp xếp và dự định xảy ra ở tương lai gần. | Khi “be due to” không đi kèm với động từ nguyên mẫu thì cấu trúc này sẽ mang ý nghĩa đó là: chỉ nguyên nhân, lý do giống như cấu trúc Due to. |
Ví dụ | – The wedding of Hanna is due to take place soon. Nghĩa: Lễ cưới của Hanna sẽ sớm diễn ra – Kathy hasn’t done her work properly, probably because Kathy is due to leave this company soon. Nghĩa: Dạo này Kathy không làm việc tử tế, chắc tại cô ta sắp rời khỏi công ty này. | – Harry’s sadness is due to the fact that he failed the exam. Nghĩa: Nỗi buồn của Harry là vì anh ấy đã trượt kỳ thi. – In Ho Chi Minh city, the air pollution is due to the fact that there are many emissions from vehicles. Nghĩa: Không khí ô nhiễm do có nhiều khí thải từ phương tiện giao thông. |
Phân biệt 2 cấu trúc due to và because of
Cùng học nhanh cách phân biệt cấu trúc due to và because of qua bài viết bên dưới các bạn nhé!
Phân biệt Due to và Be due to
Hai cấu trúc Due to và Be due to rất hay bị nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên, các bạn có thể học cách phân biệt bên dưới.
Due to | Be due to | |
Giống nhau | Mang lớp nghĩa chỉ nguyên nhân và lý do cho hành động và sự việc | Mang lớp nghĩa chỉ nguyên nhân và lý do cho hành động và sự việc |
Khác nhau | Thường đi sau và bổ nghĩa cho một danh từ (biểu thị nguyên nhân cho danh từ). | Cấu trúc Be due to khi đi cùng với động từ nguyên mẫu thì thể hiện một kế hoạch, một dự định được sắp xếp và hy vọng sẽ xảy ra trong tương lai. |
Ví dụ | – Due to ill health, Sara has to retire. Nghĩa: Vì sức khỏe kém, Sara phải giải nghệ. – Due to his lack of communication skills, Harry couldn’t get this job. Nghĩa: Vì thiếu kỹ năng giao tiếp, Harry không đỗ được công việc này. | – The next bonding is due to be held in two months. Nghĩa: Cuộc tụ họp tiếp theo sẽ được tổ chức trong hai tháng nữa. – Is Jenny due to hand in homework today Nghĩa: Hôm nay Jenny có phải nộp bài tập không? |
Phân biệt Due to với Because và Because of
Cấu trúc Due to với Because, Because of là những từ đồng nghĩa nhưng vẫn có sự khác nhau trong cách dùng. Hãy cùng Duhoctms.edu.vn tìm hiểu rõ qua bảng bên dưới bạn nhé:
Due to | Because of | Because | |
Giống nhau | Mang ý nghĩa là “bởi vì”, sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó. | Mang ý nghĩa là “bởi vì”, sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó. | Mang ý nghĩa là “bởi vì”, sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó. |
Khác nhau | Thường đi sau và bổ nghĩa cho một danh từ (biểu thị nguyên nhân cho danh từ). | Thường đi sau và bổ nghĩa cho một mệnh đề (biểu thị nguyên nhân cho hành động). | Thường đứng phía trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và nối nó với một mệnh đề còn lại trong câu phức. |
Ví dụ | Harry’s late arrival is due to traffic jam. Nghĩa: Sự đến muộn của Harry là vì trời đổ mưa. | Sara stayed home because of the rain. Nghĩa: Sara ở nhà vì trời đổ mưa. | Kathy stayed home because it was raining. Nghĩa: Kathy ở nhà vì trời đổ mưa. |
Viết lại câu với cấu trúc due to
Cấu trúc Due to đồng nghĩa với Because of. Do đó, các bạn có thể linh hoạt trong việc thay thế hoặc viết lại câu cấu trúc Due to với Because of và Because.
Cấu trúc:
S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase S + V + Because + S + V = S + V + Because of + Noun |
Ví dụ: Kathy went to school late because it was raining heavily. (Kathy đã đến trường muộn bởi vì trời mưa lớn)
=> Viết lại câu: Kathy went to school late because of heavy rain = Kathy went to school late due to heavy rain.
Bài tập vận dụng cấu trúc due to
Sau khi đã học thuộc những lý thuyết về cấu trúc due to, chúng ta hãy cùng làm một số bài tập vận dụng nhỏ bên dưới để nhớ kiến thức hơn nhé!
Phần bài tập
Bài tập 1: Điền từ because of/ due to vào chỗ trống
- _________ the effects of staying up late, Jenny is very tired.
- The accident occurred _________ the erratic nature of the driver.
- The accident was _________ the erratic nature of the driver.
- Jenny is very tired, which was _________ staying up late.
- Jenny is very tired _________ the effects of staying up late.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc due to
- Hanna can’t hear you. The speakers are too loud.
- Peter didn’t come home last night. Peter must have stayed over at his friend’s house.
- Martin hasn’t picked me up from work. Martin said his car wasn’t working properly.
- I heard Suny passed out during her Business course. Suny’s exhausted, they said.
Phần đáp án
Bài tập 1
1. Because of | 2. because of | 3. due to | 4. due to | 5. because of |
Bài tập 2
- Hanna can’t hear you due to the loudspeakers.
- Peter didn’t come home last night, probably due to the fact that Peter stayed over at her friend’s house.
- Martin hasn’t picked me up from work due to the fact that his car wasn’t working properly.
- I heard Suny passed out during her Business course due to exhaustion.
Vậy là chúng ta vừa nắm trọn kiến thức về cấu trúc due to trong tiếng Anh. Đây là một trong những cấu trúc quan trọng mà bạn cần phải biết khi học ngữ pháp. Duhoctms.edu.vn chúc bạn học tốt và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế nhé!
Bình luận