Bảng chữ cái tiếng Anh được xem là nền tảng cơ bản để các bạn bắt đầu làm quen với ngôn ngữ mới này. Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ và đầy đủ phiên âm của từng chữ cái. Có như vậy thì bạn mới phát âm tiếng Anh một cách chính xác được.
Nội dung chính:
1. Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại hay còn gọi là English alphabet, bảng chữ cái Latinh bao gồm 26 kí tự được sắp xếp theo trật tự nhất định. Một số ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh có tần suất sử dụng rất nhiều. Ví dụ, chữ các E là ký tự xuất hiện nhiều nhất trong ngôn ngữ Anh. Trong khi đó, chữ Z được xem là chữ ít được sử dụng nhất.
2. Đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh
Trước khi học phiên âm từ vựng trong tiếng Anh, các bạn cần phải nắm rõ cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh. Kỹ năng đánh vần cực kỳ quan trọng, giúp bạn có thể phát âm và nghe được các từ. Nếu không có kỹ năng đánh vấn, người học tiếng Anh gần như không thể học đọc được từ vựng mới.
Sau đây là một số phiên âm chữ cái để giúp cácbạn học đánh vần tiếng Anh. Hãy ghi chú cách đọc từng ký tự và luyện tập thường xuyên.
Lưu ý: Chữ cái“Z” có 2 cách đọc, tiếng Anh – Mỹ đọc là /zi:/, tiếng Anh – Anh đọc là /zed/
3. Cách đọc phiên âm tiếng Anh
Phiên âm tiếng Anh là cáckí tự Latinh được kết hợp cùng với nhau nhằm tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh được quy định cụ thể theo bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet).
Phiên âm giúp các bạn phát âm tiếng Anh chuẩn hơn. Đó cũng là lý do, trong từ điển tiếng Anh, phiên âm được đặt ngay bên cạnh các từ. Nếu nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh, bạn sẽ không bị nhầm lẫn khi gặp ít phổ biến. Đặc biệt, bạn sẽ phân biệt được các từ có âm gần giống nhau ví dụ như: ship và sheep, bad và bed…
3.1. Cách đọc phiên âm tiếng Anh
- / ɪ /: Âm i ngắn, đọc gần giống âm “I” trong tiếng Việt nhưng phát âm ra ngắn hơn (chỉ bẳng ½ âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, môi của hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi hạ thấp.
- /i:/: Âm i dài, đọc âm “i” kéo dài, âm phát trong khoang miệng. Môi mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
- / ʊ /: Âm “u”ngắn, đọc gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm, bạn cần phải đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
- /u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
- / e /: phát âm giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
- / ə /: phát âm giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng ra.
- /ɜ:/: phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
- / ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
- /ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
- /æ/: Âm a, hơi lai giữa âm “a” và âm “e”, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
- / ʌ /: Phát âm gần giống với âm “ă” trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng bạn phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên.
- /ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp.
- /ɪə/: Phát âm âm /ɪ/ rồi chuyển sang âm /ə/. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
- /ʊə/: Phát âm âm /ʊ/ rồi chuyển sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, lưỡi đẩy dần phía trước.
- /eə/: Âm /e/ chuyển sang âm /ə/. Môi thu hẹp lại, lưỡi thụt về phía sau.
- /eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang /ɪ /. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
- /ɔɪ/: Phát âm âm /ɔ:/ rồi chuyển sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng lên trên và đẩy dần ra phía trước.
- /aɪ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên phía trên và đẩy dần hơi ra phía trước.
- /əʊ/: Phát âm âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
- /aʊ/: Phát âm âm /ɑ:/ rồi chuyển sang âm /ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Khi phát âm, các bạn nên lưu ý một số quy tắc sau:
- Dây thanh quản rung của bạn khi phát âm các nguyên âm
- Khi phát âm các âm từ /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.
3.2. Tổng hợp cách phát âm theo khẩu hình miệng
Đối với môi
- Các âm đọc chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Các âm có môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Khi đọc các âm sau, khuôn môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Kết hợp giữa lưỡi và răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi
- Khi đọc, đầu lưỡi cong lên chạm với nướu: / t /, /d/, / t∫/, /dʒ/, /η/, /l/
- Khi đọc các âm này, đầu lưỡi của bạn cong chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Các âm khi đọc có cuống lưỡi nâng lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Kết hợp với Răng và lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh
- Khi đọc, dây thanh quản rung rung lên (hữu thanh): các phụ âm và các âm /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Khi đọc, dây thanh quản không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Học bảng chữ cái tiếng Anh và đọc đúng với phiên âm sẽ giúp cho bạn phát âm đúng và viết chuẩn chính tả chuẩn xác hơn. Thậm chí đối với các từ mới, một khi bạn đã nắm chắc cáckỹ năng này thì việc nghe người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể hình dung được cách viết khá chính xác của từ đấy.
4. Một số lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh
4.1. Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh
Cũng như khi học bất kỳ các loại ngôn ngữ khác, để học tốt tiếng Anh, các bạn phải nắm vững nền tảng cơ bảng nhất của ngôn ngữ này đó là bảng chữ cái. Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, các bạn cần đặc biệt quan tâm đến việc nhận diện mặt chữ và các đọc của từng. Bạn có thể vừa học vừa làm quen với cáctừ có chứa chữ cái đó.
Ví dụ: chữ “a” trong từ “Apple”, chữ “b” trong từ “book”,…
4.2. Không bỏ qua việc học phiên âm
Nếu các bạn muốn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ thì không được bỏ qua việc học phiên âm.
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh là công cụ hỗ trợ tốt nhất cho việc luyện phát âm theo chuẩn quốc tế. Khi mới bắt đầu học chữ cái hay từ vựng tiếng Anh, bạn nên viết ra phần phiên âm của chữ cái hoặc từ đó. Đây là cách để bạn vừa có thể học từ mới, vừa học cách phát âm chuẩn xác của từ đó.
4.3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ để học tiếng Anh tốt hơn
Đối với những người mới học tiếng Anh, đặc biệt là các bé, cần làm cho việc học tếng Anh trở nên thú vị để dễ tiếp thu hơn. Các bộ tranh ảnh minh họa chính là công cụ hỗ trợ đắc lực để phụ huynh kèm cặp con em mình học tiếng Anh.
Bạn cùng có thể sử dụng tranh vẽ chữ A với các hình minh họa quả táo (apple) hay tranh vẽ chữ B với hình minh họa quyển sách (book).
Trên đây là tổng quan về bảng chữ cái tiếng Anh. Thông qua bài viết, bạn có thể làm quen dần với bảng chữ cái tiếng Anh cũng như cách đọc và học bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn xác. Hy vọng bài viết sẽ là nguồn tham khảo hữu ích đối với bạn. Duhoctms.edu.vn chúc bạn học tập hiệu quả và sớm chinh phục được ngôn ngữ quốc tế này.
Bình luận