Cấu trúc Help trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong bài thi và các tình huống giao tiếp. Bên cạnh ý nghĩa giúp đỡ, cấu trúc help còn được dùng với đa dạng cách khác nhau. Hãy cùng Duhoctms.edu.vn tìm hiểu kiến thức về cấu trúc Help trong bài viết hôm nay nhé!
Nội dung chính:
Cấu trúc help và cách dùng
Help trong tiếng Anh có nghĩa là giúp đỡ, khi cần sự trợ giúp, giúp đỡ nào đó. Ngoài ra, Help cũng có một số ngữ nghĩa khác nhau. Help thường có vị trí đứng phía sau chủ ngữ hoặc đứng sau trạng từ để bổ nghĩa cho câu.
Cấu trúc help với ý nghĩa tự phục vụ
Cấu trúc:
S + help + oneself somebody + to + something |
Ở cấu trúc Help này, chủ ngữ sẽ tự giúp bản thân thực hiện hành động được nhắc tới trong câu.
Ví dụ: Jenny helps herself to her homework.
Nghĩa: Jenny tự mình làm bài tập về nhà của cô ấy.
Cấu trúc help trong câu bị động
Cấu trúc:
S + help + sb + V/ to V/ V-ing |
- Cấu trúc Help + to V = giúp ai đó làm gì: Cả người giúp và người được giúp đều cùng nhau thực hiện hành động.
Ví dụ: Anna helped me to study History.
Nghĩa: Anna giúp tôi học lịch sử.
- Cấu trúc Help + V = giúp ai đó làm gì: Người giúp sẽ một mình làm hết mọi công việc dành cho người được giúp.
Ví dụ: Jackson helped me clean the house.
Nghĩa: Jackson giúp tôi làm sạch căn nhà.
- Cấu trúc Help + V-ing = không thể tránh/không thể nhịn làm gì đó: Cấu trúc Help này không đi kèm với tân ngữ, thường dùng nhằm biểu lộ cảm xúc.
Ví dụ: Jenny couldn’t help crying when the film ended.
Nghĩa: Jenny đã không thể nhịn khóc khi phim kết thúc.
Cấu trúc help với động từ nguyên mẫu, động từ nguyên mẫu có TO
Cấu trúc:
S + help + O + V-inf… ➔ S + to be + helped + to Vinf + … + (by O). |
Ví dụ:
- Henry helped Anna clean this desk. (Harry đã giúp Anna lau bàn học.)
=> Anna was helped to clean this desk by Henry.
Nghĩa: Anna đã được giúp lau bàn học bởi Henry.
Cấu trúc CAN’T HELP trong tiếng Anh
Cấu trúc:
S + can’t/couldn’t help + doing something |
Cấu trúc Help này không được đi cùng với tân ngữ. Thông thường được dùng nhằm biểu lộ cảm xúc, mang ý nghĩa là “không thể ngừng làm gì”.
Ví dụ: Sara can’t help being nervous whenever she has test.
Nghĩa: Sara không ngừng lo lắng mỗi khi cô ấy có bài kiểm tra.
Cấu trúc help đi kèm với giới từ
Giới từ Off/On
Cấu trúc:
S + Help + somebody + off (on) with something… |
Cấu trúc của Help đi kèm với giới từ Off hoặc On, mang ý nghĩa giúp đỡ người nào đó mặc thứ gì đó.
Ví dụ: John helped Anna off with her shoes.
Nghĩa: John đã giúp Anna cởi chiếc giày của anh ấy.
Giới từ Out
Cấu trúc:
S + Help + somebody + Out… |
Cấu trúc Help đi kèm cùng với giới từ Out, với ý nghĩa giúp người nào đó thoát cảnh khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống.
Ví dụ: John is willing to help the company out when they are lack of staffs.
Nghĩa: John sẵn sàng giúp đỡ công ty khi họ thiếu thốn nhân viên.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc help tiếng Anh
Trường hợp tân ngữ của cấu trúc help giống với tân ngữ của động từ đi kèm sau. Chúng ta sẽ bỏ tân ngữ sau Help và To của động từ đi sau nó.
Ví dụ: The body fat of the bears will help (them to) keep them alive in hibernation.
Nghĩa: Cơ thể mập của bọn gấu sẽ giúp (chúng) sống sót trong kỳ ngủ đông.
Bên cạnh đó, “people to” có thể được lược bỏ bởi nó là một đại từ vô xưng mang ý nghĩa chung chung là “người ta”.
Ví dụ: This vaccine helps (people to) recover more quickly.
Nghĩa: Loại vắc-xin này giúp (người ta) hồi phục nhanh hơn.
Bài tập vận dụng với cấu trúc help
Để các bạn biết được cách dùng và áp dụng các cấu trúc với Help vào tình huống thực tế, bạn hãy cùng làm bài tập nho nhỏ sau đây nhé:
Phần bài tập
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc Help
- Chúng tôi không thể dừng cười con mèo con của cô ấy.
- “Cảm ơn vì đã hỗ trợ tôi hoàn thành bức tranh.” – Mary nói với chúng tôi.
- Những người vô gia cư được giúp đỡ rất nhiều bởi các tổ chức tình nguyện.
- Nhìn thấy nụ cười của bạn giúp tôi thấy thoải mái.
- Anh ấy tự làm bài tập của mình.
- Giúp tôi đi qua đường với.
- Jack đã giúp tôi nấu ăn ngày hôm qua. Tôi quá mệt.
- Lily được rất nhiều bạn bè giúp đỡ để vượt qua kì thi.
Bài tập 2: Chia động từ trong câu
- Jenny will be helped (fix) ________ the laptop tomorrow.
- Peter helped me ________ (repair) this chair and _______ (clean) the floor.
- Anna helps me (do) ________ all the exercises.
- Peter (help) ______ his grandmother across the street.
- John is so sleepy. He can’t help (fall) ________ in sleep.
- John’s appearance can help (take) _____ away from the pain.
- “Thank you for helping me (finish) ________ this campaign” Anna said to me.
- Sara’s been (help) ______ herself to her dictionary.
- Jenny can’t help (laugh) _______ at her little dog.
- Anna can’t help (think) ______ why Peter didn’t tell the truth.
- Peter helped Sara (find) _____ her things.
- May I help you (wash) ______ clothes?
Phần đáp án
Bài tập 1
- We can’t help laughing at her little cat.
- “Thanks for helping me to finish the paint.” – Mary said to us.
- Homeless people are helped a lot by volunteering organizations.
- Seeing your smile helps me feel relaxed.
- He helps himself to do the homework.
- Please help me across the street.
- Jack helped me cook yesterday. I was too tired.
- Lily was helped by many friends to pass the exam.
Bài tập 2
1. to fix | 2. repair/ to repair, clean | 3. do/ to do | 4. help | 5. falling | 6. to take |
7. finish | 8. helping | 9. laughing | 10. thinking | 11. find/ to find | 12. wash/ to wash |
Phía bên trên, Duhoctms.edu.vn đã giúp các bạn tổng hợp kiến thức về cấu trúc help trong tiếng Anh. Cùng với đó là bài tập áp dụng để bạn củng cố kiến thức nhanh nhất. Chia sẻ bài viết nếu thấy hữu ích cho việc học tiếng Anh của mình bạn nhé!
Bình luận