Thứ tự cụm danh từ trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng và phổ biến. Có rất nhiều bài thi với hàng loạt câu hỏi liên quan đến chủ đề này. Hiểu được điều đó, bài viết hôm nay duhoctms.edu.vn sẽ gửi đến các bạn bài viết chi tiết về thứ tự cụm danh từ tiếng Anh – Cách xây dựng và bài tập ví dụ đầy đủ nhất. Các bạn hãy theo dõi nhé!
Nội dung chính:
1. Cụm danh từ là gì?
Cụm danh từ (noun phrase) là gì? Cụm danh từ một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa, đứng trước (gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ) và/hoặc xếp sau (gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ).
Ví dụ minh họa:
- a beautiful girl (một cô gái đẹp)
- many colorful books (nhiều quyển sách đủ màu)
- an oval table (cái bàn hình oval)
- a bottle of water (một bình nước)
2. Cấu trúc cụm danh từ tiếng Anh
Cấu trúc của một cụm danh từ thường sẽ có những thành phần như sau:
Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ xếp sau |
2.1. Hạn định từ
- Vị trí của một hạn định từ đó là đứng trước cụm danh từ.
- Hạn định từ gồm có các từ sau: Mạo từ: a/ an/ the, Từ chỉ định: this/ that/ those/ these, Từ chỉ số thứ tự/ số đếm: four, three, third, second, …, Tính từ sở hữu: his, her,…, Lượng từ
Lưu ý: Một cụm danh từ có thể sẽ có một hoặc có nhiều hạn định từ.
Ví dụ minh họa:
- Four of the girls are student. (Bốn dưới số họ là học sinh).
- These two cars were stolen yesterday. (Hai mẫu xe này đã bị trộm ngày hôm qua).
2.2. Bổ ngữ
- Bổ ngữ dưới cụm danh từ sẽ có 2 vị trí, đó là bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ đứng sau.
- Có thể xuất hiện cả bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ đứng sau dưới một cụm danh từ hay chỉ một dưới hai.
- Bổ ngữ đứng trước thường sẽ là tính từ và nó bổ nghĩa cho một danh từ chính.
Ví dụ minh họa:
This long blue dress is which I like the most in the store. (Cái váy dài màu xanh này là cái mà tôi thích nhất dưới shop này).
Lưu ý:
- Có thể có một hay một vài tính từ đứng trước bổ ngữ cho danh từ chính đứng sau.
- Nếu xuất hiện nhiều hơn một tính từ bổ ngữ, thì các tính từ caafb phải được bố trí thêm quy trình sau:
Nghĩa | Ví dụ | |
---|---|---|
Op inion | Tính từ dùng để chỉ ý kiến, review | Beautiful, nice, terrible,… |
S ize/ S hape | Tính từ dùng để chỉ kích cỡ, hình dạng | Circle, small, long,… |
A ge | Tính từ dùng để chỉ độ tuổi | Old, new, young,… |
C olor | Tính từ dùng để chỉ màu sắc | Blue, yellow, red,… |
O rigin | Tính từ dùng để chỉ xuất xứ, nguồn gốc | China, Vietnamese,… |
M aterial | Tính từ dùng để chỉ chất liệu, vật liệu | Plastic, silk,… |
P urpose | Tính từ dùng để chỉ mục đích, tác dụng | Standing, riding,… |
Để dễ dàng ghi nhớ quy tắc này, các bạn hãy ghép những chữ đầu của các từ trên thành OpSACOMP .
Bổ ngữ phía sau thường sẽ là các cụm giới từ, cụm phân từ hay có thể là một mệnh đề.
Ví dụ minh họa:
The table which I bought yesterday is luxury. (Cái bàn mà tôi đã rinh ngày hôm qua rất sang trọng).
Cụm danh từ là chủ điểm ngữ pháp căn bản trong tiếng Anh, vì vậy bạn cần nắm rõ. Và nếu các bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì duhoctms.edu.vn gợi ý đến các trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.
3. Bài tập thực hành thứ tự cụm danh từ tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Sắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự
1. a black and white(a) | broken(b) | old(c) TV
2. a/an orange(a) | round(b) | plastic(c) | strange(d) toy
3. a cooking(a) | English(b) | thin(c) | old(d) book
4. a/an Mexican(a) | incredible(b) | beautiful(c) dish
5. a/an light(a) | unhappy(b) | online(c) | Japanese(d) novel
Bài tập 2: Sắp xếp lại thứ tự của các từ đã cho sau
1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.
-> ………………………………………………………..
2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.
-> ………………………………………………………..
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.
-> ………………………………………………………..
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.
-> ………………………………………………………..
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. _____________
A. a pair of sport new French shop
B. a pair of new sport French shoes
C. a pair of new French sport shoes
D. a pair of French new sport shoes
2. _____________
A. a young tall beautiful lady
B. a tall young beautiful lady
C. a beautiful young tall lady
D. a beautiful tall young lady
3. _____________
A. an old wooden thick table
B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table
D. a wooden thick old table
4. _____________
A. a modern Vietnamese racing car
B. a Vietnamese modern racing car
C. a racing Vietnamese modern car
D. a modern racing Vietnamese car
5. _____________
A. a new interesting English book
B. an English new interesting book
C. an interesting English new book
D. an interesting new English book.
Đáp án
Bài tập 1
1. c – b – a
2. d – b – a – c
3. c – d – b – a
4. b – c – a
5. b – d – c – a
Bài tập 2
1. She wore a long white wedding dress.
2. It is an intelligent young English woman.
3. This is a new black sleeping bag.
4. He bought a beautiful big pink house.
5. She gave him a small brown leather wallet.
Bài tập 3
- C
- D
- B
- A
- D
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cụm danh từ và thứ tự cụm danh từ kèm bài tập có giải chi tiết. Đây là kiến thức rất phổ thông nên các bạn cần phải nắm kĩ để nắm chắc kiến thức nhé. Hy vọng bài viết trên sẽ mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích, Nếu có bất cứ câu hỏi nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới để duhoctms.edu.vn giải đáp nhé!
Bình luận