Trong tiếng Anh, cấu trúc Suggest là dạng ngữ pháp được sử dụng khá phổ biến và quen thuộc. Đồng thời, các bạn rất dễ bắt gặp cấu trúc câu này trong cuộc hội thoại với người nước ngoài. Tuy nhiên, hiện tại nhiều bạn vẫn chưa rõ cách sử dụng suggest như thế nào là đúng nhất? Vậy để hiểu rõ hơn về cách sử dụng suggest, các bạn hãy theo dõi bài viết bên dưới của duhoctms.edu.vn nhé!
Nội dung chính:
1. Cấu trúc Suggest là gì?
Trong tiếng Anh, “suggest” mang ý nghĩa là gợi ý, đề nghị. Các bạn có thể hiểu đơn giản rằng, cấu trúc suggest mang ý nghĩa là người nói đang đưa ra một lời đề nghị hoặc một gợi ý về một vấn đề nào đó. Người nghe có thể đồng tình, thực hiện hoặc có thể không. Cấu trúc này không mang sắc thái bắt buộc đối với người đối diện.
Ví dụ minh hoạ:
- He suggested having lunch at Chinese restaurant.
(Nghĩa: Anh ta đề nghị ăn trưa ở nhà hàng Trung Hoa.)
- My mother suggested buying a shirt as a birthday gift for my brother.
(Nghĩa: Mẹ tôi gợi ý mua một cái áo như là quà sinh nhật cho em trai tôi.)
2. Cấu trúc suggest trong tiếng Anh
Dưới đây là những công thức chuẩn xác nhất của cấu trúc suggest trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất.
2.1. Cấu trúc Suggest đề xuất làm gì đó
Công thức chung: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + V_ing) |
Trong cấu trúc này, danh từ/ cụm danh từ đóng vai trò như một tân ngữ cho suggest.
Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng V-ing đi theo sau động từ suggest khi muốn nói đến một hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
- He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Nghĩa: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.
- She suggested a long dress for the party tonight.
Nghĩa: Cô ấy đề suất một chiếc váy dài cho bữa tiệc tối nay.
2.2. Cấu trúc Suggest được sử dụng để đề xuất rằng ai đó (nên làm gì đó)
Công thức chung: Suggest + that – clause (Suggest + mệnh đề “that”) |
Khi đưa ra 1 đề xuất, các bạn có thể sử dụng mệnh đề “that” đi theo sau động từ suggest. Trong một số tình huống không trang trọng, chúng ta hoàn toàn có thể bỏ “that” khỏi mệnh đề.
Ví dụ minh hoạ:
- I suggest (that) we take a break and go for a walk.
Tôi đề nghị chúng ta nên nghỉ ngơi và đi dạo một chút.
- He suggested we go to his house for dinner.
Anh ấy đề nghị chúng tôi đến nhà anh ấy ăn tối.
- She suggested we go swimming this afternoon.
Cô ấy đề suất buổi chiều đi bơi.
Lưu ý:
- Trong trường hợp sử dụng mệnh đề “that” thì động từ đi theo sau đó sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ minh hoạ: The doctor suggests that she lose some weights. -> Chủ ngữ là “she” nhưng động từ “lose” không chia
Khi đề nghị hay đề xuất 1 việc gì đó trong quá khứ, chúng ta có thể sử dụng “should” trong mệnh đề “that”.
Ví dụ minh hoạ: Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise
2.3. Cấu trúc Suggest được sử dụng để đề xuất cái gì đó (cho bất kỳ ai đó)
Công thức chung: Suggest + noun/ noun phrase (Suggest + danh từ/ cụm danh từ) |
Trong trường hợp này thì cụm danh từ sẽ được sử dụng như một tân ngữ của động từ suggest.
Ví dụ minh hoạ:
- I suggest a beer with that dish.
Nghĩa: Tôi đề nghị dùng bia với món ăn đó.
- She suggested homemade sauce with the lamb.
Nghĩa: Cô ấy đề nghị sốt tự làm cho món thịt cừu.
Trong trường hợp bạn muốn nói đến đối tượng mà nhận được lời đề nghị, các bạn sẽ sử dụng “to”.
Ví dụ minh hoạ:
My father suggested a course I could sign up for at the end of the year./ My father suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
Nghĩa: Bố của tôi đề xuất cho tôi một khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.
=> NOT My father suggested me a course…
2.4. Cấu trúc Suggest + WH_question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể sử dụng các từ để hỏi như: where, what, when, who, how theo sau động từ suggest. Khi đó chúng sẽ có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào? ở đâu? như thế nào đó? …
Ví dụ minh hoạ:
- Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend?
Nghĩa: Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?
- Could suggest you what I should to wear the party?
Nghĩa: Bạn có thể gợi ý tôi nên mặc gì tới bữa tiệc được không?
Lưu ý:
- KHÔNG sử dụng cấu trúc “suggest + tân ngữ + to_V” khi muốn đề nghị ai đó làm gì.
Ví dụ: She suggested that I should go abroad for further study.
NOT she suggested me to go abroad…
- KHÔNG sử dụng to_V đi sau suggest.
Ví dụ: She suggests having the car repaired as soon as possible.
NOT She suggests to have …
- Ngoài ý nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn mang ý nghĩa là “ám chỉ”
Ví dụ: Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
3. Cách sử dụng cấu trúc suggest trong tiếng Anh
Cấu trúc suggest thường được dùng để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào trong tình huống trang trọng hoặc khi người nói muốn đưa ra một lời khuyên, muốn đưa ra một đề nghị hay để nói gợi ý gián tiếp, … Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì suggest được sử dụng chủ yếu với 5 trường hợp bên dưới, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
3.1. Sử dụng cấu trúc suggest that S V khi muốn khuyên thẳng thừng một người đó
Ví dụ minh hoạ:
Bác sĩ nói với bệnh nhân:
“I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down.”
(Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
“We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.”
(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
Suggest + that + S + V thường có subjunctive verb đi theo sau trong North American English. Tuy nhiên trong UK English, thường có “should” đi sau suggest that S should V
Ví dụ minh hoạ:
- I suggested that Marie exercise more.
- The teacher suggested that Moon study the lesson again.”
Không có “s” ở các từ “exercise” or “study”. Bời vì đó là động từ subjunctive. Tuy nhiên North Americans có thể nói “I suggested that Marie exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết lại không chuẩn và nên tránh sử dụng trong văn viết.
Ví dụ: I suggested that Marie should exercise more.” (Anh thường Sử dụng should sau suggested that)
Khi sử dụng present progressive với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói đang muốn đề nghị một điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.
Ví dụ: I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.
Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo
- Trong văn phong nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau:
- I suggested that he should buy a new house.
- I suggested that he bought a new house.
- I suggested that he buy a new house.
- I suggested his buying a new house.
- I suggested your going to the cinema.
- I suggest you go to the cinema.
- I suggest your going to the cinema.
- I suggest going to the cinema.
3.2. Suggest được sử dụng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với 1 chức vụ hay gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó
Ví dụ minh hoạ: We suggested her for for the post of Minister of the Interior.
(Nghĩa: Chúng tôi đã đề cử bà ta giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)
3.3. (Món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó
Ví dụ minh hoạ: The glove suggests that he was at the scene of the crime.
(Nghĩa: Chiếc găng tay cho thấy anh ta đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
3.4. Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ
Ví dụ minh hoạ: I didn’t tell her to leave, I only suggested it.
(Nghĩa: Tôi đâu có biểu cô ấy đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)
3.5 Cấu trúc suggest + gerund sử dụng trong tình huống trang trọng
- Trong các cấu trúc mà không phải tất cả người nghe hay người đọc đều có thể làm theo lời khuyên ấy:
Ví dụ: “Why suggest going to Yellowstone in June when the park is the most jammed?”
(Nghĩa: Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng Sáu khi công viên này đông nghịt người?)
- Cũng có thể sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh một điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh việc người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:
Ví dụ: “She also suggests going with your mother to her appointments.”
(Nghĩa: Cô ta cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)
- Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề. Bởi vì vài lời đề nghị có thể làm cho người nghe xấu hổ
Ví dụ: “I suggest planning ahead.”
(Nghĩa: Tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong ví dụ bên trên, người nói muốn tránh không nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người đang bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc, người được nhắc đến tức giận.
Thông thường cấu trúc suggest + gerund thường dùng trong văn viết. Bởi vì văn viết thường đòi hỏi sự trang trọng hơn văn nói.
4. Bài tập cấu trúc suggest trong tiếng Anh (có đáp án)
Bài tập
Bài tập 1: Supply the correct form of the verbs in brackets
- I suggest (collect) new books and notebooks.
- I suggest that you (work) __________harder on your skill.
- I suggest (collect) __________unused books.
- I suggest that you (listen) __________to English programmes on the internet or on TV.
- I suggest (organize) __________a show to raise money.
- I suggest that you (practice) __________writing English sentences.
- I suggest (play) football after school.
- I suggest that you (use) __________English with friends in class.
- I suggest (take) _________a taxi home
- I suggest that you (practice) __________listening to English lessons on tapes.
- I suggest (help) __________poor families with their chores.
- I suggest that you (join) __________English speaking clubs.
- I suggest (give) __________lessons to poor children.
- I suggest that you (have) __________a good English dictionary.
- She suggests (help) _________street children.
Bài tập 2: Choose the most appropriate answer
1. Our teacher suggested we _____ harder to pass the exam.
A. studies
B. study
C. studying
2. The professor suggested he _____ the research before June.
A. summit
B. summiting
C. summits
3. His leader suggested _____ on time.
A. being
B. be
C. is
4. Chinh suggests they _____ a meeting every week.
A. should have
B. have
C. Both are correct
5. The coacher suggested that they _____ a Insta group.
A. have
B. has
C. having
6. His parents suggest he _____ married as soon as possible.
A. get
B. gets
C. got
7. We have suggested _____ to Paris for this winter vacation.
A. going
B. go
C. should go
8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.
A. should play
B. playing
C. plays
9. We suggest _____ a postcard to our grandfather.
A. send
B. sending
C. sent
10. I suggested that we _____ John to the party.
A. should invite
B. invite
C. Both are correct
11. It’s so cold outside. We suggest _____ the door.
A. should close
B. close
C. closing
12. My dad suggests that I _____ for some part-time jobs to earn more money.
A. look
B. looking
C. looks
13. Marry has suggested _____ to the park for a walk.
A. went
B. goes
C. going
14. The government suggests _____ by bus to reduce the environmental pollution.
A. travel
B. traveling
C. travelled
15. My roommate suggested that we _____ more vegetables and fruit.
A. should eat
B. eating
C. ate
Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng
1. My mother suggested I……..harder for next exam.
A. studying B. study C. studies
2. Our team leader suggested……….on time.
A. be B. to be C. being
3. Jane suggests they…………meeting every month.
A. have B. should have C. Both are correct
4. Carol suggests that I……….badminton to be more healthy.
A. should play B. plays C. playing
5. It’s cold outside. They suggest……….the door.
A. close B. to close C. closing
Bài tập 4: Chia động từ ở trong ngoặc
1. My teacher suggested we _____ (study) harder to get the good exam result.
2. Our leader suggested _____ (arrive) on time.
3. My parents have suggested _____ (go) to Paris for next summer vacation.
4. My younger sister suggests that I _____ (swim) to have good health.
5. This phone suggests that he _____ (be) a thief.
Bài tập 5: Viết lại câu với cấu trúc suggest
1. “Why don’t you book a flight on website?”, said Tom.
⇨ Tom suggested……………………………………………
2. “I would learn that course if I were you”, said Hana.
⇨ Hana suggested……………………………………………
3. “Let’s eat more vegetable”, my mom said.
⇨ My mom suggested……………………………………….
4. “How about having a picnic?”, Nicky asked.
⇨ Nicky suggested……………………………………………
5. William is leaving his house. (lock door/carefully)
⇨ I suggest……………………………………………………
Đáp án
Bài tập 1
- collecting/ 2. work/ 3. colleting
- listen/ 5. organizing/ 6. practice
- playing/ 8. use/ 9.taking
- practice/ 11. helping/ 12. join
- giving/ 14. have/ 15. helping
Bài tập 2
1. B | 2. A | 3. A |
4. C | 5. A | 6. A |
7. A | 8. A | 9. B |
10. C | 11. C | 12. A |
13. C | 14. B | 15. A |
Bài tập 3
1B | 2C | 3C | 4A | 5C |
Bài tập 4
1. study | 2. arriving | 3. going | 4. swim | 5. Be |
Bài tập 5
1. Tom suggested I book a flight on website.
2. Hanna suggested I (should) learn that course.
3. My mom suggested I should eat more vegetable.
4. Nicky suggested having a picnic.
5. I suggest (that) William lock his house’s door carefully.
Hi vọng rằng, với bài viết trên đây, duhoctms.edu.vn đã phần nào hiểu rõ hơn về cấu trúc suggest trong tiếng Anh. Hãy ôn luyện và làm thật nhiều bài tập nắm rõ kiến thức nhé. Chúc các bạn học tốt.
Bình luận