Tổng hợp 80 cấu trúc viết lại câu thông dụng trong Tiếng Anh

Nắm vững các cấu trúc tiếng Anh cơ bản là điều mà bạn cần làm khi muốn sử dụng ngôn ngữ này một cách thành thạo trong công việc và cuộc sống. Vậy hãy học ngay 80 cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh dưới đây! Chắc chắn bạn sẽ gặp chúng trong các bài thi cũng như trong giao tiếp hằng ngày đó. Cùng Duhoctms.edu.vn tìm hiểu ngay đi nào.

Vì sao nên nắm vững các cấu trúc tiếng Anh cơ bản?

Vì sao nên nắm vững các cấu trúc tiếng anh cơ bản?
Vì sao nên nắm vững các cấu trúc tiếng anh cơ bản?

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những phần vô cùng quan trọng. Trong khi một số người yêu thích ngữ pháp và tìm hiểu rất kỹ về nó thì có những người lại vô cùng ghét nó và cho rằng đây là phần nhàm chán nhất khi học một ngôn ngữ mới. 

Tuy nhiên, để nắm vững ngữ pháp tiếng Anh cơ bản lại là một trong những yếu tố chính giúp chúng ta có thể nói, vận dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả. Không chỉ trong tiếng anh mà ở hầu hết mọi ngôn ngữ khác, ngữ pháp gọi tên các từ và nhóm từ tạo thành câu.

Tuy ngữ pháp tiếng Anh rất phức tạp nhưng bạn cũng không nhất thiết phải nhớ, vận dụng hết chúng, trừ khi bạn sử dụng nó để giảng dạy, viết sách, dịch thuật,…

Trước tiên, biết được các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng sẽ giúp bạn nói tiếng Anh đúng và trôi chảy hơn. Việc nói đúng khi mới bắt đầu sẽ luôn dễ hơn rất nhiều so với việc bạn đã nói sai thành thói quen và sửa chúng.

Ngữ pháp còn giúp bạn đạt được thành tích cao trong các kỳ thi, viết tiếng Anh một cách chuyên nghiệp chuẩn chỉnh trong các tình huống: Viết luận, viết CV, viết email,…

80 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh cần nhớ

  • S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)

Ví dụ: Hai ran too fast for me to follow. (Hải chạy quá nhanh để tôi theo kịp.)

  • S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

Ví dụ: Nam speaks so soft that we can’t hear anything. (Nam nói quá nhỏ nhẹ đến nỗi mà tôi chẳng nghe thấy gì cả.)

  • It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)

Ví dụ: They are such interesting books that I cannot ignore them at all. (Đó là cuốn sách thú vị đến nỗi mà tôi không thể bỏ qua chúng đi được.)

  • S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)

Ví dụ: Phuong Anh is old enough to get married. (Phương Anh đã đủ tuổi để kết hôn.)

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

Ví dụ: I had my nails done last Sunday. (Tôi đã làm móng vào chủ nhật vừa qua.)

  • It + be + time + S + V (-ed, P2) / It’s +time +for someone + to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…) 

Ví dụ: It’s time for me to do my homework. (Đã đến lúc tôi phải làm bài tập rồi.)

  • It + takes/took + someone + amount of time + to do something: (mất bao nhiêu thời gian… để làm gì)

Ví dụ: It takes me 15 minutes to go to my office. (Tôi mất 15 phút để đi đến văn phòng.)

  • To prevent/stop + someone/something + from + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)

Ví dụ: Hung prevented us from playing out here. (Hưng ngăn cản chúng tôi chơi ở đây.)

  • S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)

Ví dụ: I find it very difficult to speak English with my dad. (Tôi thấy rất khó để nói Tiếng Anh với bố của tôi.)

  • To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Ví dụ: I prefer apples to orange. (Tôi thích táo hơn cam.)

  • Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)

Ví dụ: She would rather clean up the house than do the dishes. (Cô ấy thích dọn nhà hơn rửa bát.)

  • To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)

Ví dụ: I am used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm.)

  • Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

Ví dụ: Trinh used to drink 2 bottle of water a day. (Trinh thường uống 2 chai nước một ngày.)

Tham khảo 80 cấu trúc viết lại câu
Tham khảo 80 cấu trúc viết lại câu
  • To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về…

Ví dụ: I was amazed at his new house. (Tôi đã ngạc nhiên về nhà mới của anh ý.)

  • To be angry at + N/V-ing: tức giận về

Ví dụ: Her mother was very angry at her bad behavior. (Mẹ của cô ấy đã tức giận về những cách cư xử xấu của cô ấy.)

  • to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…

Ví dụ: I am good at dancing. (Tôi giỏi về nhảy.)

  • by chance = by accident (adv): tình cờ

Ví dụ: I met her in India by chance last month. (Tôi đã tình cờ gặp cô ấy ở Ấn Độ tháng trước.)

  • to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…

Ví dụ: My mother is tired of doing too much housework every day. (Mẹ của tôi mệt mỏi về việc làm quá nhiều công việc nhà hàng ngày.)

  • can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nổi/không nhịn được làm gì…

Ví dụ: She can’t stand laughing at her little chicken. (Cô ấy không thể nhịn cười con gà nhỏ của cô ấy.)

  • to be keen on/ to be fond of + N/V-ing: thích làm gì đó…

Ví dụ: My younger brother is fond of playing with his robot. (Em trai tôi thích chơi với robot.)

  • to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…

Ví dụ: Ngan is interested in going shopping on Sundays. (Ngân quan tâm đến việc đi mua sắm vào các ngày Chủ Nhật.)

  • to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì

Ví dụ: Hoang always wastes time playing computer games each day. (Hoàng luôn tốn thời gian vào việc chơi điện tử mỗi ngày.)

  • To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc để làm gì.

Ví dụ: – I spend 1 hours reading books a day. (Tôi dành 1 tiếng để đọc sách mỗi ngày.)

           – Mrs. Jessi spent a lot of money traveling around the world last year. (Bà Jessi đã dành rất nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới năm ngoái.)

  • To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì/việc gì…

Ví dụ: – My sister often spends 2 hours on housework every day. (Chị gái tôi thường dành 2 tiếng vào công việc nhà mỗi ngày.)

         – Ngoc spent all of her money on clothes. (Ngọc đã dành tất cả tiền của cô ấy vào quần áo.)

  • to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…

Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt.)

  • would like/ want/wish + to do something: thích/ muốn làm gì…

Ví dụ: I would like to go to the coffee with you tonight. (Tớ thích đi tới quán cà phê với cậu vào tối nay.)

  • have + something + to + Verb: có cái gì đó để làm

Ví dụ: I have many things to do this week. (Tôi có rất nhiều việc để làm tuần này.)

  • Have + to + verb: phải làm gì

Ví dụ: I have to go out now. (Tôi phải ra ngoài bây giờ.)

  • It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…

Ví dụ: – It is Mary who got the best marks in my class. (Đó là chính là Mary người mà đạt điểm điểm cao nhất trong lớp của tôi.)

          – It is the villa that he had to spend a lot of money on last year. (Đó chính là căn biệt thự mà anh ấy đã phải sử dụng rất nhiều tiền vào năm ngoái.)

  • Had better + V(infinitive): nên làm gì…

Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)

  • hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

Ví dụ: Minh practices speaking English every day. (Minh luyện tập nói tiếng Anh hàng ngày.)

Học 80 cấu trúc viết lại câu cùng duhoctms
Học 80 cấu trúc viết lại câu cùng duhoctms
  • It is + tính từ + (for sb) + to do st

Ví dụ: It is difficult for old people to learn Math. (Người có tuổi học Toán thì khó)

  • To be interested in + N / V_ing: Thích cái gì / làm cái gì

Ví dụ: We are interested in reading books about materials. (Chúng tôi thích đọc sách về tài liệu)

  • To be bored with: Chán làm cái gì

Ví dụ: We are bored with doing the same things every day. (Chúng tôi thấy chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)

  • It’s the first time sb have (has) + P2 + sth: Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì

Ví dụ: It’s the first time we have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)

  • enough + danh từ: đủ cái gì + to do st

Ví dụ: I don’t have enough money to buy this hat. (Tôi không có đủ tiền để mua cái mũ này)

  • Tính từ + enough: đủ làm sao + to do st

Ví dụ: I’m not rich enough to buy a house. (Tôi không đủ giàu để mua 1 căn nhà)

  • too + tính từ + to do sth: Quá làm sao để làm cái gì

Ví dụ: I’m too young to get married (Tôi còn quá trẻ để kết hôn)

  • To want sb to do sth = To want to have sth + P2: Muốn ai làm gì = Muốn có cái gì được làm

Ví dụ: She wants someone to make her a dress. (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy) = She wants to have a dress made. (Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)

  • It’s time sb did sth: Đã đến lúc ai phải làm gì

Ví dụ: It’s time we went home. (Đã đến lúc chúng tôi phải về nhà)

  • It’s not necessary for sb to do sth = Sb don’t need to do sth: Ai không cần thiết phải làm gì = doesn’t have to do sth

Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần phải làm bài tập này)

  • To look forward to V_ing: Mong chờ, mong đợi làm gì

Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi đang mong được đi nghỉ)

  • To provide sb from V_ing: Cung cấp cho ai cái gì

Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

  • To prevent sb from V_ing: Cản trở ai làm gì = To stop

Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk (Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo)

  • To fail to do sth: Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì

Ví dụ: I failed to do this exercise. (Tôi không thể làm bài tập này)

  • To be succeed in V_ing: Thành công trong việc làm cái gì

Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã thi đỗ)

  • To borrow sth from sb: Mượn cái gì của ai

Ví dụ: She borrowed this book from the library. (Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện)

  • To lend sb sth: Cho ai mượn cái gì

Ví dụ: Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?)

  • To make sb do sth: Bắt ai làm gì

Ví dụ: The teacher made us do a lot of homework. (Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà)

Ghi nhớ 80 cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh
Ghi nhớ 80 cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh
  • CN + be + so + tính từ + that + S + động từ: Đến mức mà = CN + động từ + so + trạng từ

Ví dụ: – The exercise is so difficult that no one can do it. (Bài tập khó đến mức không ai làm được)

          – Huy spoke so quickly that I couldn’t understand him. (Huy nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta)

  • S + be + such + (tính từ) + danh từ + that + CN + động từ.

Ví dụ: It is such a difficult exercise that no one can do it. (Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được)

  • It is (very) kind of sb to do sth: Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì

Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tốt vì đã giúp tôi)

  • To find it + tính từ + to do sth

Ví dụ: We find it difficult to learn History. (Chúng tôi thấy học môn lịch sử khó)

  • To make sure of sth: Đảm bảo điều gì 

Ví dụ: – I have to make sure of that information. (Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó)

          – You have to make sure that you’ll pass the exam. (Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ)

  • It takes (sb) + thời gian + to do sth: Mất (của ai) bao nhiêu thời gian để làm gì

Ví dụ: It took me two hour to do this exercise. (Tôi mất hai tiếng để làm bài này)

  • To spend + time / money + on sth: Dành thời gian/tiền bạc vào cái gì = doing st làm gì

Ví dụ: We spend a lot of time on learning English. (Chúng tôi dành nhiều thời gian học Tiếng Anh)

  • To have no idea of st = don’t know about sth: Không biết về cái gì

Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)

  • To advise sb to do st; Khuyên ai làm gì = not to do st không làm gì

Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Cô giáo của chúng tôi khuyên chúng tôi học chăm chỉ)

  • To plan to do sth: Dự định/có kế hoạch làm gì = intend

Ví dụ: We planned to go for a picnic. (Chúng tôi dự định đi dã ngoại)

  • To invite sb to do sth: Mời ai làm gì

Ví dụ: They invited me to go to the cinema. (Họ mời tôi đi xem phim)

  • To offer sb sth: Mời/đề nghị ai cái gì

Ví dụ: He offered me a job in his company. (Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta)

  • To rely on sb: tin cậy, dựa dẫm vào ai

Ví dụ: You can rely on him. (Bạn có thể tin anh ấy)

  • To keep promise: Giữ lời hứa

Ví dụ: He always keeps promises. (Anh ấy luôn giữ lời hứa.)

  • To be able to do st = To be capable of + V_ing: Có khả năng làm gì

Ví dụ: I’m able to speak English = I am capable of speaking English (Tôi có thể nói tiếng Anh)

  • To be good at (+ V_ing) sth: Giỏi (làm) cái gì )

Ví dụ: I’m good at (playing) tennis. (Tôi chơi quần vợt giỏi)

  • To prefer st to sth: Thích cái gì hơn cái gì = doing sth to doing sth làm gì hơn làm gì

Ví dụ: We prefer spending money to earning money. (Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền)

  • To apologize for doing sth: Xin lỗi ai vì đã làm gì

Ví dụ: I want to apologize for being rude to you. (Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn)

  • Had better do sth: Nên làm gì = not do sth: Không nên làm gì 

Ví dụ: – You’d better learn hard. (Bạn nên học chăm chỉ)

          – You’d better not go out. (Bạn không nên đi ra ngoài)

  • Would rather do sth: Thà làm gì = not do sth: đừng làm gì

Ví dụ: I’d rather stay at home. (Tôi thà ở nhà.)

  • Would rather sb did sth: Muốn ai làm gì

Ví dụ: I’d rather you (he/she) stayed at home today. (Tôi muốn bạn/anh ấy/cô ấy ở nhà tối nay)

  • To suggest sb (should) do sth: Gợi ý ai làm gì

Ví dụ: I suggested she (should) buy this house. (Tôi gợi ý cô ấy nên mua ngôi nhà này.)

  • To suggest doing sth: Gợi ý làm gì 

Ví dụ: I suggested going for a walk. (Tôi đã gợi ý việc đi dạo.)

  • Try to do: Cố làm gì

Ví dụ: We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ)

  • Try doing sth: Thử làm gì

Ví dụ: We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này)

  • To need to do sth: Cần làm gì

Ví dụ: You need to work harder. (Bạn cần làm việc tích cực hơn)

  • To need doing: Cần được làm

Ví dụ: This car needs repairing. (Chiếc ô tô này cần được sửa)

  • To remember doing: Nhớ đã làm gì

Ví dụ: I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này)

  • To remember to do: Nhớ làm gì, chưa làm cái này

Ví dụ: Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà)

  • To be busy doing sth: Bận rộn làm gì

Ví dụ: We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi)

  • To mind doing sth: phiền khi làm gì

Ví dụ: Do/Would you mind closing the door for me? (Bạn có phiền khi đóng cửa giúp tôi không?)

Phương pháp học cấu trúc ngữ pháp hiệu quả

Vậy học cấu trúc ngữ pháp như thế nào để có hiệu quả? Có rất nhiều cách giúp bạn cải thiện ngữ pháp tiếng anh của mình, hãy tham khảo các cách được chuyên gia gợi ý nhé:

Phương pháp học cấu trúc ngữ pháp hiệu quả
Phương pháp học cấu trúc ngữ pháp hiệu quả

Đọc sách: Đọc sách là nguồn input vô cùng quan trọng. Bạn không chỉ nắm được các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh mà còn có thể biết được văn phong, ngữ cảnh sử dụng chúng. Ngoài ra, đây cũng chính là cách rất hiệu quả để học từ vựng. Điều quan trọng nhất là bạn cần tìm một cuốn sách có trình độ phù hợp và luôn luôn ghi chú những phần mới rồi học lại.

Dịch tiếng Anh cũng là cách được nhiều người áp dụng để học. Khi dịch, bạn buộc phải nắm được ý của người viết hay biết được những cấu trúc ngữ pháp đó. 

Ngoài ra, giao tiếp tiếng Anh và nghe tiếng Anh cũng là cách học rất hiệu quả. Đôi khi chỉ cần nghe hiểu, hay nói để người khác hiểu là bạn cũng phần nào nhớ được các cấu trúc ngữ pháp đó rồi.

Như vậy, Duhoctms.edu.vn đã tổng hợp 80 cấu trúc viết lại câu. Hy vọng với bài viết trên giúp bạn hiểu được phần nào tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng anh. Chúc bạn đọc học tập thật tốt với những kiến thức trên. Ngoài ra, có thể tham khảo một số bài viết khác tại chuyên mục học tiếng anh bạn nhé!

Bình luận

Bình luận