Đôi khi trong các đề thi tiếng Anh thường xuất hiện một số cấu trúc câu khá đặc biệt. Để tránh bỡ ngỡ, chúng ta hãy cũng nhau khám phá 20 cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh bên dưới nhé!
Nội dung chính:
1. Một số lưu ý khi sử dụng các cấu trúc câu đặc biệt
Đây là bài viết tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được tổng hợp lại để các bạn biết cấu trúc, cách nối từ như thế nào để hoàn thiện một câu và tiện cho bạn theo dõi khi cần thiết.
Sau khi đọc và học xong, chủ yếu là để các bạn dễ dàng hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bạn không cần phải nhồi nhét quá nhiều cấu trúc vào đầu, qua thời gian làm bài tập bạn sẽ tự nhớ thôi.
Các khái niệm câu và ý nghĩa của nó rất nhiều, các bạn chỉ cần đọc hiểu ý nghĩa thôi không cần phải học thuộc lòng khái niệm đâu.
2. Tổng hợp 20 Cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh
1. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause |
Mẫu câu đảo ngữ so…that dùng để miêu tả hiện tượng, hay sự việc tại một mức độ tính chất mà có thể gây cần phải hậu quả, kết quả tương ứng.
Ví dụ minh họa:
- So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
- So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause
Sử dụng then (= afterwards: thế rồi, sau cùng, rồi)
Để nêu ra một sự việc gì đó sau cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục dĩ nhiên của một quá trình. Hoặc khi trình bày một hậu quả sau cùng của sự việc hay hành động xảy ra.
Từ “come” được chia thì theo vế câu đằng sau.
Ví dụ minh họa: Then came a divorce, as they had a routine now. (Thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ luôn cãi nhau hoài)
3. May + S + verb
Cấu trúc này sử dụng để diễn tả một điều mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một yêu cầu, xin lỗi, ..
Ví dụ minh họa:
- May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)
- May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
Nghĩa là: thật sự không gì … hơn làm một việc gì đó.
Ví dụ minh họa: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng việc nói “Anh Yêu Em”)
5. S + V + far more + than + N
Sử dụng để diễn tả cái gì ảnh hưởng hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn so với sự việc hay đối tượng kia.
Ví dụ minh họa:
- The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ tác động đến giới trẻ nhiều hơn người già)
- In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. There (not) appear to be + N
Sư dụng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ví dụ minh họa: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì dưới bảo tàng cả)
7. S1 + is/are just like + S2 +was/ were
8. S + is/are + the same + as + S + was/ were
Cấu trúc này sử dụng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa 2 sự việc, 2 con người hoặc 2 nhóm người tại hai thời điểm khác nhau.
Ví dụ minh họa:
- My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi ở đại học Harvard)
- She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
Để đưa ra một quan niệm, quan điểm hay thái độ của xã hội, của cộng đồng hay của rất nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped, …
Ví dụ minh họa:
It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không cần phải cứ cứ cho rằng Hoa hậu toàn cầu cần thiết ngoại hình hấp dẫn).
10. As + V3/ can be seen, S + V…
Khi bạn muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự việc đã được trình bày, đã nhắc đến trước đó với người đọc hay người nghe.
Ví dụ minh họa:
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ được xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
Sử dụng câu này khi các bạn đưa ra quan điểm hay lời bình của mình. Point out có ý nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ví dụ minh họa: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/ was evident to someone + that clause
Có tức là đối với một người nào đó rõ ràng, nhất định là…
Ví dụ minh họa:
It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (Họ luôn nhất định rằng người nào đó đã giúp anh ta một tay hoàn thành việc đó)
13. What + (S) + V… + is/ was + (that) + S + V+…
Có tức là một số gì đã xảy ra hoặc được diễn ra là…
Ví dụ minh họa:
- What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)
- What I want you to do is that you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của một cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ví dụ minh họa: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
Nhằm nhấn mạnh một vấn đề hay quan điểm, sự việc mà người nào đó cần, để ý, hay muốn thực hiện.
Ví dụ minh họa:
- It was just what I wanted (Đó là một số gì tôi muốn)
- You are what God brings into my life (Em là một số gì chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
Khi chúng ta muốn mô tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những tính từ thường được sử dụng đó là: diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ví dụ minh họa: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
Tức là “không có … và cũng không có”
Ví dụ minh họa: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)
18. There isn’t/ wasn’t time to V/ be + adj
Nghĩa cấu trúc này đó là: “đã không kịp/ không đủ thời gian”
Ví dụ minh họa: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhìn thấy đó là cái gì)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj…
Nghĩa là: kiểu dáng người nào đó tỏ ra như thế này nhưng bản chất bên trong của họ là một số cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ví dụ minh họa:
You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng bản chất bên dưới bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
Sử dụng loại câu trên để diễn tả khi một ai đó có dịp được tận hưởng hay được diễn ra cái gì.
Ví dụ minh họa:
You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có dịp được đi cáp treo tại San Francisco)
21. There (not) appear to be + N …
Sử dụng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ví dụ minh họa: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì dưới bảo tàng cả)
Trên đây là 20 cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh mà duhoctms.edu.vn đã tổng hợp được. Với 20 câu trúc này, chắc chắn các bạn sẽ học tốt tiếng Anh hơn đấy. Nếu một số bạn còn biết cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh nào khác thì hãy bình luận bên dưới bài viết để chúng mình cùng học nhé!
Bình luận