Phân biệt các trạng từ chỉ mức độ

Bạn đang phân vân không biết cách dùng các trạng từ chỉ mức độ. Tại đây, chúng tôi sẽ giúp bạn biết được các trạng từ chỉ mức độ có chức năng, nhiệm vụ gì trong câu, cách sử dụng những trạng từ ấy như thế nào thì hãy cùng theo dõi duhoctms.edu.vn nhé.

Khái niệm về các trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ là 1 nhóm từ bổ trợ cho tính từ và động từ dùng để diễn tả tần suất của 1 hành động, 1 sự việc hoặc mức độ của đặc điểm, tính chất nào đó của sự vật, con người,… Tương ứng với mỗi mức độ sẽ có nhiều trạng từ mô tả được dùng để  có thể thay thế cho nhau. 

1 số trang từ chỉ mức độ thường gặp

Một số trạng từ thường gặpNghĩa từ
HARDLYHầu như không
LITTLE1 ít
RATHERKhá là
VERYRất
STRONGLYCực kì
HIGHLYHết sức
SIMPLYĐơn giản
ALMOSTgần Như
ABSOLUTELYTuyệt đối
ENOUGHĐủ
PERFECTLYHoàn hảo
ENTIRELYToàn bộ
PRETTYKhá là
TERRIBLYCực kỳ
A LOTRất nhiều
REMARKABLYĐáng kể
QUITEKhá là
SLIGHTLY1 chút

Cách dùng của 1 số trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên_VERY/TOO

Trạng từ very trong câu đứng trước các tính từ nhằm nhấn mạnh vào ý nghĩa của những tính từ đó hay trạng từ đi sau nó.

Trạng từ too thường được đứng trước tính từ và trạng từ này dùng để miêu tả hiện trạng vượt quá sự mong đợi.

Khi bạn muốn dùng câu phủ định, ta vẫn có thể sử dụng not very, not too.

Ví dụ:

  • My father is very handsome

(Bố của tôi rất đẹp trai)

  • This house is very comfortable and modern

(Ngôi nhà này rất thoải mái và hiện đại)

  • The bus runs very fastly

(Xe buýt chạy rất nhanh)

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cách nhận biết giữa very và too
Cách nhận biết giữa very và too

Cách nhận biết giữa VERY và TOO

Ta thường sử dụng trạng từ Very khi muốn mô tả số lượng nhiều và sử dụng trạng từ Too khi muốn nhấn mạnh sự việc có quá nhiều hay đến mức đó là 1 vấn đề mang tính tiêu cực.

Ví dụ:

  • The course was “very” hard.

 (Khóa học này rất khó. – Nghĩa là bạn vẫn có thể học được.)

  • The course was “too” hard. 

(Khóa học này quá khó. – Nghĩa là bạn lo lắng mình không thể học được, câu này có hàm ý tiêu cực.)

1 số cấu trúc có thể được dùng với trạng từ chỉ mức độ TOO:

  • S + V + Too + Adj/Adv + For Somebody TO DO something: Điều gì quá… để ai đó làm việc gì đó.
  • S + V + Too + Adj/adv + FOR something: Điều gì/ai đó quá… cho việc gì đó.
  • S + V + Too + Adj/adv + TO DO something: Điều gì đó quá… khiến ai đó không thể làm gì. 

(Tương tự So + Adj/adv + THAT + Clause.)

Ví dụ:

  • The house is too expensive for me to handle.

 (Ngôi nhà quá đắt để tôi mua.)

  • The man is too young for that position.

 (Anh ta quá trẻ cho vị trí đó.)

  • She is too friendly to look into her eyes. 

(Cô ấy quá thân thiện khiến tôi không dám nhìn thẳng vào mắt.) = She is so friendly that I couldn’t look into her eyes.

Cách dùng trạng từ chỉ mức độ Enough

Trong câu vị trí trạng từ chỉ mức độ enough thường đứng sau tính từ và trạng từ

Công thức trạng từ enough:

Enough + TO V

Enough + FOR someone/ something

Trạng từ enough có ý nghĩa là đủ hoặc tới 1 mức độ cần thiết nó dùng để bổ nghĩa cho các tính từ, trạng từ, động từ sau nó và được sử dụng trong các câu khẳng định (+), phủ định (-).

Ví dụ:

  • Is the coffee cup hot enough? 

(Ly cà phê có đủ nóng không?)

  • Nga didn’t learn hard enough. 

(Nga đã không học hành đủ chăm chỉ.)

  • He came here early enough. 

(Anh ấy đến đây đủ sớm.)

  • He’s not old enough to get married.

(Anh ấy chưa đủ tuổi kết hôn.)

  • The shirt is long enough for him. 

(Cái áo đủ dài cho anh ấy.)

Cách dùng trạng từ chỉ mức độ QUITE

Trong câu trạng từ chỉ mức độ quite đứng trước các tính từ, trạng từ 

 Công thức trạng từ QUITE:  

QUITE a/ an + danh từ đếm được: có nghĩa là “đáng chú ý”

QUITE SOME + danh từ không đếm được: có nghĩa “đáng kể”

QUITE a / an + tính từ + danh từ : mang ý nghĩa khẳng định

→ Trạng từ Quite nhằm nhấn mạnh vào ý nghĩa của các tính từ, trạng từ đi sau nó.

Ví dụ:

  • She plays the volleyball quite amazing

(Cô ấy chơi bóng chuyền khá tuyệt vời)

  • Her answer is not quite right 

(Câu trả lời của cô ấy không đúng hoàn toàn)

Cách dùng trạng từ chỉ mức độ FAIRLY

Vị trí của Fairly trong câu là đứng trước tính từ, trạng từ, nó mang ý nghĩa là khá tốt.

Công thức của trạng từ Fairly:

FAIRLY + Tính từ (adj) + danh từ (N)

Ví dụ:

  • The story was fairly well told. 

(Câu chuyện được kể khá tốt.)

  • Jessi is a fairly good writer 

(Jessi là người viết văn khá tốt.)

Trạng từ RATHER

Vị trí của trạng từ rather
Vị trí của trạng từ rather

Vị trí của trạng từ RATHER được đứng trước các tính từ, trạng từ, động từ trong câu. Nó được dùng để so sánh, mang ý nghĩa là có khuynh hướng.

Ví dụ:

  • This shoes is getting rather old. 

(Đôi giày này có khuynh hướng trở nên cũ kỹ.)

  • This summer is rather hotter than last year 

(Mùa hè năm nay có khuynh hướng nóng hơn năm ngoái.)

  • She rather likes noodles and eggs

(Cô ấy có khuynh hướng thích ăn mì và trứng.)

Trạng từ MUCH, FAR, A LOT

Các trạng từ much, far, a lot có thể được dùng trong câu phủ định. Trạng từ Far có thể đi với trạng từ Too nhằm nhấn mạnh tính chất quá của 1 việc nào đó.

Công thức của các trạng từ much, far, a lot

FAR/ MUCH + so sánh hơn/ So sánh hơn nhất

A LOT + So sánh hơn.

Ví dụ:

  • The hat are far / much / a lot cheaper if you buy them from a flea market.

 (Cái nón sẽ rẻ hơn rất nhiều nếu bạn mua chúng ở một phiên chợ trời.)

  • The child is far the fattest in his class. 

(Đứa bé đó là đứa mập nhất lớp.)

  • I don’t like spicy much / a lot.

 (Tôi không thích đồ cay lắm.)

Trạng từ A BIT, A LITTLE, SOMEWHAT

Các trạng từ chỉ mức độ A bit, little, somewhat được sử dụng trong câu nhằm mục đích so sánh hơn và thường được đứng trước các tính từ, trạng từ, động từ (verb)

Ví dụ:

  • I got up a bit / a little / somewhat late but fortunately I was not in a traffic jam.

 (Tôi đã dậy hơi trễ một chút nhưng rất may vì tôi không bị kẹt xe.)

  • Nam is a bit / a little somewhat / taller than Ken. 

(Nam cao hơn Ken một chút.)

Trạng từ HARDLY, BARELY, SCARCELY, RARELY, SELDOM

Các trạng từ chỉ mức độ Hardly, barely, scarcely, rarely, seldom thường được dùng trong các cấu trúc câu đảo ngữ và đặt nó ở đầu câu, đứng trước động từ.

Phân tầng mức độ hiếm tăng dần
Phân tầng mức độ hiếm tăng dần

Công thức của trạng từ hardly, barely, scarcely, rarely, seldom:

HARDLY, BARELY, SCARCELY, RARELY, SELDOM + V: rất hiếm, gần như không.

Phân tầng mức độ hiếm tăng dần (từ ít nhất cho tới nhiều hơn) của các trạng từ:

Never → Barely / Hardly → Rarely → Scarcely → Seldom

Ví dụ:

  • I hardly / barely read novels so I don’t know anything about this subject. 

(Tôi hầu như không đọc tiểu thuyết nên tôi chẳng biết gì về chủ đề này.)

= Hardly / Barely do I ever read novels so I don’t know anything about this subject.

  • She scarcely / rarely / seldom goes to the festivals because she doesn’t like crowded places. (Cô ấy rất hiếm khi đi đến lễ hội bởi vì cô ấy không thích nơi đông người).

= Scarcely / Rarely / Seldom does she go to the festivals because she doesn’t like crowded places. 

Nhận biết và dùng thành tạo các trạng từ chỉ mức độ sẽ giúp ít cho việc học Tiếng anh của bạn hoàn thiện và đầy đủ hơn. Ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể. Trên đây là bài viết tổng hợp về cách phân biệt các trạng từ chỉ mức độ.

duhoctms.edu.vn hi vọng bạn sẽ nắm vững kiến thức thật tốt để sử dụng thành tạo các trạng từ chỉ mức độ này nhé. Thông tin chi tiết bạn có thể tham khảo tại chuyên mục học tiếng anh của website.

Bình luận

Bình luận


The reCAPTCHA verification period has expired. Please reload the page.